ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 27 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 245/TTr-SYT ngày 04 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC NGÀNH Y TẾ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Các cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý và các cơ quan nhà nước quản lý đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái (gọi chung là cơ quan quản lý).
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc ngành Y tế quản lý, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái (gọi chung là cơ sở).
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý
1. Bảo đảm sự thống nhất trong công tác quản lý về an toàn thực phẩm từ cấp tỉnh đến cấp huyện và cấp xã; bảo đảm việc quản lý xuyên suốt toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; bảo đảm nguyên tắc một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.
2. Quản lý về an toàn thực phẩm dựa trên cơ sở các quy định của Luật An toàn thực phẩm và bảo đảm phù hợp với các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp cùng một đối tượng quản lý, nhưng có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, nội dung khác lại thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện hoặc cấp xã thì thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
Các cơ quan quản lý có trách nhiệm thống kê, báo cáo, lập danh sách các cơ sở trên địa bàn; tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về an toàn thực phẩm đến cơ sở, hướng dẫn cơ sở thực hiện theo đúng quy định pháp luật; tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; tổ chức ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với cơ sở theo quy định.
Điều 5. Phân cấp quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý
Giao Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phân công quản lý của ngành Y tế theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế và Phụ lục số II, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, cụ thể gồm:
Cơ sở sản xuất nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại Phụ lục số III, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ (danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và Phụ lục số IV, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ (danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương).
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm quản lý và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 150 suất ăn/lần phục vụ trở lên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh dưới 150 suất ăn/lần phục vụ, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể ủy quyền bằng văn bản cho Phòng Y tế thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
3. Việc tổ chức cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật An toàn thực phẩm và Điều 11, Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.
4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với cơ sở.
Các cơ quan quản lý tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với cơ sở được phân cấp quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Yên Bái quản lý và tổ chức ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở:
a) Bếp ăn tập thể của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhưng không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
b) Bếp ăn tập thể của các cơ sở nghỉ dưỡng, bệnh viện cấp tỉnh.
c) Bếp ăn tập thể các trường học thuộc diện tỉnh quản lý và bếp ăn tập thể trường học có số lượng từ 500 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý và tổ chức ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở:
a) Bếp ăn tập thể của cơ quan, doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Bếp ăn tập thể của các cơ sở nghỉ dưỡng, bệnh viện cấp huyện.
c) Bếp ăn tập thể trường học có số lượng dưới 500 suất ăn/lần phục vụ.
d) Các cơ sở dịch vụ nấu ăn lưu động đóng trên địa bàn huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và tổ chức ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thức ăn đường phố.
4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với cơ sở
Các cơ quan quản lý thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với cơ sở được phân cấp quản lý và theo đúng quy định của pháp luật.
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Yên Bái, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Yên Bái bảo đảm an toàn thực phẩm:
a) Các lễ hội, hội nghị do cấp tỉnh tổ chức; các buổi làm việc, tiếp khách của cấp tỉnh với cơ quan Trung ương và sự kiện khác khi có sự chỉ đạo của tỉnh.
b) Phối hợp hoặc hỗ trợ cấp huyện giám sát đối với lễ hội, hội nghị do cấp huyện tổ chức có quy mô liên huyện, tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện bảo đảm an toàn thực phẩm:
a) Các lễ hội, hội nghị do cấp huyện tổ chức; các buổi làm việc, tiếp khách của cấp huyện với cơ quan tỉnh hoặc các huyện khi có sự chỉ đạo.
b) Phối hợp với cấp tỉnh giám sát đối với lễ hội, hội nghị do cấp huyện tổ chức, có quy mô liên huyện, tỉnh.
c) Chỉ đạo cấp xã giám sát đối với lễ hội, hội nghị do cấp xã tổ chức, có quy mô liên xã, huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã bảo đảm an toàn thực phẩm:
a) Các lễ hội, hội nghị do cấp xã tổ chức.
b) Phối hợp với cấp huyện giám sát đối với lễ hội, hội nghị do cấp xã tổ chức, có quy mô liên xã, huyện.
c) Các bữa tiệc trên địa bàn mang tính chất tự phục vụ (cưới, hỏi, ma chay).
4. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nắm bắt thông tin hoạt động lễ hội, hội nghị, các buổi làm việc, tiếp khách, đám tiệc trên địa bàn quản lý, tiến hành giám sát và hướng dẫn thực hiện việc bảo đảm an toàn thực phẩm.
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực được phân công; chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, các đơn vị y tế có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
2. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh và các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định phân cấp quản lý này.
Việc triển khai thực hiện công tác chuyên môn về an toàn thực phẩm giao cho Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh thực hiện và hướng dẫn tuyến cơ sở thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận hoặc cơ quan chức năng địa phương thực hiện quy định phân cấp quản lý trên địa bàn.
Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.
- 1 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 1 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái