- 1 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật cán bộ, công chức 2008
- 3 Luật viên chức 2010
- 4 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/QĐ-UBND | An Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 110/TTr-SCT ngày 28 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế -Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG; TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG CỦA PHÒNG KINH TẾ HOẶC PHÒNG KINH TẾ-HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh tại Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức khi được xem xét đề nghị bổ nhiệm và các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh nêu tại Điều 1 Quy định này được áp dụng để làm căn cứ cho Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý ngành công thương về phẩm chất chính trị, đạo đức công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ và hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
1. Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở là người đứng đầu một phòng, đơn vị chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về lãnh đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của phòng, đơn vị; tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước hoặc tổ chức thực hiện về lĩnh vực công tác, nhiệm vụ được giao;
2. Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở là người giúp Trưởng phòng, đơn vị, chỉ đạo, quản lý điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác theo sự phân công; thay mặt Trưởng phòng, đơn vị điều hành hoạt động của phòng, đơn vị, khi được Trưởng phòng, đơn vị ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, đơn vị, trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
3. Chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là người chịu trách nhiệm phụ trách, theo dõi, chỉ đạo hoạt động công thương trên địa bàn; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng hoặc trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về lĩnh vực công thương được phân công phụ trách.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM
1. Căn cứ vào nhu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định;
3. Trong độ tuổi theo quy định;
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
5. Thuộc đối tượng quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
6. Không thuộc trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định pháp luật;
7. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức;
8. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra Sở Công Thương phải có ý kiến thống nhất của Thanh tra tỉnh.
1. Về phẩm chất
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; trung thành với tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lãnh đạo, tổ chức thực hiện và chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao; có tinh thần đấu tranh phê bình và tự phê bình; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy chế và nội quy của cơ quan;
d) Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về năng lực
a) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đối với ngành, lĩnh vực phụ trách;
b) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách;
c) Có khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục, tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng phòng, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
3.Về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị-hành chính trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sĩ quản lý hành chính công và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
d) có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đạo tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Riêng đối với công chức, viên chức người dân tộc thiểu số hoặc công tác ở vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thì có thể thay thế bằng chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.
đ) Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở Công Thương
Đối với chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở Công Thương, ngoài các điều kiện để bổ nhiệm quy định tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 5 Quy định này, mỗi chức danh còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Đối với chức danh Trưởng phòng
a) Có ít nhất 05 năm giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ đại học trở lên đối với công chức, viên chức trong các cơ quan trong hệ thống chính trị và có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương.
b) Được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
2. Đối với chức danh Phó trưởng phòng
a) Có ít nhất 03 năm giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ đại học trở lên đối với công chức, viên chức trong các cơ quan trong hệ thống chính trị;
b) Được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Kinh tế, Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, ngoài các điều kiện để bổ nhiệm quy định tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 5 Quy định này, mỗi chức danh còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Đối với chức danh Trưởng phòng
a) Có ít nhất 03 năm giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ đại học trở lên đối với công chức, viên chức trong các cơ quan trong hệ thống chính trị;
b) Được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
2. Đối với chức danh Phó trưởng phòng
a) Có ít nhất 02 năm giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ cử nhân luật đối với công chức, viên chức trong các cơ quan trong hệ thống chính trị:
b) Được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp đang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu còn thiếu tiêu chuẩn theo Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý trong công tác cán bộ có trách nhiệm cử các trường hợp này tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng để bổ sung đủ những tiêu chuẩn còn thiếu theo Quy định này là 02 (hai) năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn 02 năm này, nếu đến thời hạn bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý đang giữ mà chưa bổ sung đủ tiêu chuẩn thì vẫn được xem xét bổ nhiệm lại. Trường hợp đã quá thời hạn 02 năm theo quy định tại Điều này mà vẫn còn thiếu tiêu chuẩn thì không được bổ nhiệm lại.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện việc quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của từng chức danh và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức theo quy định hiện hành.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương theo quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Xây dựng quy hoạch cán bộ, cán bộ công chức vào chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật và Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc không phù hợp với thực tế, Giám đốc Sở Công Thương kịp thời phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp theo quy định hiện hành./.
- 1 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra; Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 11 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 12 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Hiến pháp 2013
- 15 Luật viên chức 2010
- 16 Luật cán bộ, công chức 2008
- 17 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra; Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 8 Quyết định 59/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình