BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 137/2018/NĐ-CP NGÀY 08/10/2018 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2013/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT LUẬT SƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 137/2018/NĐ-CP NGÀY 08/10/2018 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2013/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT LUẬT SƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-BTP ngày 05/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
a) Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả các quy định của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 137/2018/NĐ-CP), góp phần xây dựng, phát triển đội ngũ luật sư tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, qua đó góp phần nâng cao hình ảnh, uy tín của nghề luật sư trong xã hội.
b) Phổ biến, tuyên truyền nội dung Nghị định số 137/2018/NĐ-CP tới Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ủy ban nhân dân, Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Chuẩn bị điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác bảo đảm cho việc triển khai Nghị định số 137/2018/NĐ-CP .
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nhiệm vụ mà Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp thực hiện theo quy định của Nghị định; nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 137/2018/NĐ-CP .
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan và điều kiện bảo đảm cho việc triển khai Nghị định số 137/2018/NĐ-CP .
c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định số 137/2018/NĐ-CP .
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
1.1. Nghiên cứu xây dựng Thông tư về quản lý luật sư và hành nghề luật sư thay thế Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật luật sư, Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Liên đoàn luật sư Việt Nam, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Thanh tra Bộ, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019-2020.
1.2. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư; đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm thi hành có hiệu quả Nghị định số 137/2018/NĐ-CP .
- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Liên đoàn luật sư Việt Nam, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ tổ chức cán bộ, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
1.3. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam, các quy chế, quy định nội bộ của Liên đoàn luật sư đảm bảo phù hợp với pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Nghị định số 137/2018/NĐ-CP .
- Đơn vị chủ trì: Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Tư pháp, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý I/2019 và các năm tiếp theo.
2. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
2.1. Phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP đến các Bộ, ngành ở Trung ương, các cơ quan tư pháp ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
a) Ở Trung ương:
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Cục Bổ trợ tư pháp, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Báo Pháp luật Việt Nam, Cục Công nghệ thông tin các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019.
b) Ở địa phương:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan thông tin và truyền thông, cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019.
2.2. Xây dựng và ban hành Kế hoạch, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định số 137/2018/NĐ-CP .
a) Ở Trung ương: Bộ Tư pháp có Kế hoạch, Công văn hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định số 137/2018/NĐ-CP trong phạm vi toàn quốc.
- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Liên đoàn luật sư Việt Nam, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 (đã thực hiện).
b) Ở địa phương: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 137/2018/NĐ-CP trong phạm vi của địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn luật sư, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I, II/2019.
3. Tăng cường công tác thẩm tra hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; rà soát hoạt động hành nghề luật sư, hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
3.1. Thẩm tra hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư bảo đảm chặt chẽ, đầy đủ và phù hợp với Nghị định số 137/2018/NĐ-CP .
a) Ở Trung ương:
- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Liên đoàn luật sư Việt Nam, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Ở địa phương:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đoàn luật sư, cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.2. Rà soát, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân; Giấy phép thành lập của Chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đoàn luật sư, cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4. Rà soát, thực hiện các thủ tục có liên quan nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
4.1. Công bố thủ tục hành chính về luật sư và hành nghề luật sư.
a) Ở Trung ương:
- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019.
b) Ở địa phương:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I, II/2019.
4.2. Hợp nhất Nghị định số 137/2018/NĐ-CP và Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Đơn vị thực hiện: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12 năm 2018 (đã thực hiện xong).
4.3. Pháp điển hóa Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10 năm 2018 (đã thực hiện xong).
5. Thanh tra, kiểm tra thường xuyên về tổ chức và hoạt động của luật sư
5.1. Ở Trung ương:
- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5.2. Ở địa phương:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đoàn luật sư, cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Nghị định số 137/2018/NĐ-CP .
- Đơn vị chủ trì: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Thanh tra Bộ, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1. Cục Bổ trợ tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Trên cơ sở Kế hoạch này, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan có trách nhiệm bổ sung, điều chỉnh kế hoạch công tác năm của đơn vị mình làm căn cứ triển khai thực hiện; phối hợp chặt chẽ với Cục Bổ trợ tư pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
3. Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ tư pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Kế hoạch này.
4. Cục Bổ trợ tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch.
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn khác (nếu có).
5. Cục Kế hoạch tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt; bố trí nguồn kinh phí cho việc tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
6. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tư pháp xây dựng, trình Ủy ban nhân dân ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 137/2018/NĐ-CP tại địa phương; chỉ đạo thực hiện Kế hoạch sau khi được ban hành./.
- 1 Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật luật sư
- 2 Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3 Công văn 555/BTP-BTTP năm 2015 về chuyển Đoàn luật sư theo quy định của Luật luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Thông tư 02/2015/TT-BTP Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Công văn 3103/BTP-BTTP năm 2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Hiến pháp 2013
- 7 Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 8 Quyết định 734/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật luật sư sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Luật Luật sư sửa đổi 2012
- 10 Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Luật Luật sư 2006
- 1 Công văn 555/BTP-BTTP năm 2015 về chuyển Đoàn luật sư theo quy định của Luật luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Công văn 3103/BTP-BTTP năm 2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 734/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật luật sư sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành