ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 18 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÃ HỘI HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Khám bệnh, Chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế;
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành một số chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Bệnh viện Đa khoa tỉnh tại Tờ trình số 200/TTr-BVĐKT ngày 02/02/2016; Báo cáo thẩm định số 21/BC-SYT ngày 27/01/2016 của Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xã hội hóa các hoạt động y tế của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung: Tăng cường thu hút nguồn nhân lực y tế có chất lượng cao, đẩy mạnh phát triển kỹ thuật mới; đa dạng hóa các dịch vụ y tế, nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế và phục vụ người bệnh. Phát huy tiềm năng trí tuệ và huy động các nguồn lực đầu tư cho hoạt động khám chữa bệnh của Bệnh viện. Phấn đấu tăng nguồn thu tài chính để bổ sung nâng cấp cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ cán bộ y tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có chất lượng cao;
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, phát triển kỹ thuật mới, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của các đối tượng, phát triển 400 dịch vụ kỹ thuật mới, tăng 5% so với tổng số dịch vụ kỹ thuật đang thực hiện;
- Cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, hàng năm thực hiện chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ y tế tối thiểu 5%/tháng/người so với tiền lương;
- Tăng cường đào tạo tại chỗ để phát triển kỹ thuật mới, hàng năm giảm tối thiểu 5% số cán bộ phải cử đi đào tạo tại tuyến trung ương;
- Tăng cường đầu tư giường bệnh xã hội hóa, giảm tình trạng quá tải; giảm tỷ lệ bệnh nhân chuyển tuyến, hàng năm duy trì tỷ lệ bệnh nhân chuyển tuyến ở mức dưới 2%.
II. Các nội dung chính của đề án
1. Các dịch vụ xã hội hóa
- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu: Ký hợp đồng, mời chuyên gia y tế giỏi ở tuyến trung ương về khám, chữa bệnh tại tỉnh. Bệnh nhân được quyền lựa chọn thầy thuốc giỏi, chuyên gia y tế giỏi ở trung ương, ở tỉnh khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu.
- Dịch vụ buồng bệnh theo yêu cầu: Đầu tư các buồng bệnh chăm sóc nội trú theo yêu cầu gồm 250 giường, được trang bị đầy đủ các trang thiết bị, vật dụng phục vụ nhu cầu thiết yếu của người bệnh. Bệnh nhân được chăm sóc toàn diện 24/24 giờ.
2. Các giải pháp thực hiện
a) Giải pháp về sử dụng tài sản của Nhà nước.
- Giai đoạn I (2016 - 2020) đầu tư cải tạo, nâng cấp tòa nhà Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản hiện tại thành Khoa khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu, quy mô 20 giường bệnh. Đầu tư cải tạo, nâng cấp một số buồng bệnh tại các khoa trong Bệnh viện thành buồng bệnh chăm sóc nội trú theo yêu cầu, quy mô 30 giường bệnh.
- Giai đoạn II (2021 - 2025) đầu tư cải tạo khu vực Bệnh viện YHCT, Sở Khoa học và Công nghệ và thành lập cơ sở xã hội hóa quy mô 200 giường bệnh.
- Sử dụng 138 trang thiết bị y tế sẵn có của Bệnh viện để thực hiện các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các dịch vụ y tế công lập. Nhằm khai thác tối đa công suất các trang thiết bị y tế.
b) Giải pháp về nguồn nhân lực
- Thành lập Ban điều hành Đề án để lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án xã hội hóa đảm bảo chất lượng, theo đúng định hướng của Nhà nước.
- Mô hình tổ chức: Giai đoạn I (2016 - 2020) thành lập Khoa khám, chữa bệnh theo yêu cầu. Giai đoạn II (2021 - 2025) thành lập cơ sở xã hội hóa.
- Nhân lực: Sử dụng công chức, viên chức, người lao động của Bệnh viện sang quản lý, điều hành hoặc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật. Tuyển dụng lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động với người có trình độ chuyên môn phù hợp với điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
c) Giải pháp về tài chính
- Hình thức quản lý tài chính: Hạch toán độc lập theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh.
Tổng vốn đầu tư: 66,8 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn I (2016 - 2020): 50,9 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư là tài sản đã được hình thành từ ngân sách nhà nước: 2,9 tỷ đồng.
+ Vốn vay ngân hàng: 28,7 tỷ đồng.
+ Vốn vay các quỹ của Bệnh viện: 19,3 tỷ đồng.
- Giai đoạn II (2021 - 2025): 15,9 tỷ đồng (chưa bao gồm tài sản là nhà cửa từ trụ sở Bệnh viện YHCT và Sở Khoa học và Công nghệ).
+ Vốn vay các quỹ của Bệnh viện: 9,4 tỷ đồng.
+ Vốn vay ngân hàng: 6,5 tỷ đồng.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn Bệnh viện tổ chức thực hiện tốt đề án. Hàng năm, xem xét giao bổ sung chỉ tiêu giường bệnh xã hội hóa cho Bệnh viện.
2. Sở Tài chính kiểm tra, hướng dẫn về công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quản lý tài chính thực hiện xã hội hóa y tế của Bệnh viện.
3. Bệnh viện Đa khoa tỉnh bám sát vào các quy định, chế độ hiện hành tổ chức thực hiện đề án xã hội hóa đảm bảo chất lượng, hiệu quả; không làm ảnh hưởng đến các hoạt động chung của Bệnh viện, đảm bảo các dịch vụ y tế công lập hoạt động bình thường theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Y tế, Sở Tài chính, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang và các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2021
- 2 Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Xã hội hóa y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế của Bệnh viện Đa khoa huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2016 - 2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Kế hoạch 1364/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết 93/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8 Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2014 về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 10 Quyết định 1380/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu: Mua sắm thiết bị y tế năm 2013 của Bệnh viện đa khoa huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
- 11 Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 12 Quyết định 337/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 14 Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 15 Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển y tế tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 16 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 17 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 18 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 337/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển y tế tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 3 Quyết định 1380/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu: Mua sắm thiết bị y tế năm 2013 của Bệnh viện đa khoa huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế của Bệnh viện Đa khoa huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2016 - 2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Kế hoạch 1364/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Xã hội hóa y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2021