- 1 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang
- 7 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 8 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 9 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg "phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
- 12 Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Thông tư 33/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 15 Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16 Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 1 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang
- 7 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 8 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 9 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg "phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
- 12 Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Thông tư 33/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 15 Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16 Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 17 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách Nhà nước cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023 với 04 nhóm nhiệm vụ trọng tâm, 18 nhiệm vụ chủ yếu và 57 hoạt động cụ thể (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
1. Giao các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 bảo đảm đúng quy định.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; định kỳ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh Hà Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Quyết liệt thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), bảo đảm hiệu quả, thực chất gắn với đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi, cung cấp các dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi hơn, thu hút mạnh mẽ đầu tư, thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
- Rà soát các quy định, TTHC để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định, TTHC không thật sự cần thiết, có nhiều khâu trung gian, rườm rà, chồng chéo, thành phần hồ sơ phức tạp, thời gian giải quyết kéo dài... gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân;
- Đảm bảo thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, trọng tâm là việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử và nâng cao số lượng dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng CNTT, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp;
- Thay đổi nhận thức của người dân, doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân, doanh nghiệp tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch TTHC trực tuyến bằng văn bản điện tử nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của tiến trình xây dựng, phát triển chính quyền số trên địa bàn tỉnh;
- Cải thiện, nâng cao chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử và hoàn thành nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh về công tác này;
- Xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị.
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan, đơn vị, địa phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ trong tổ chức triển khai thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC nghiêm túc, thường xuyên và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực phụ trách; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện.
II. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến (có Danh mục nhiệm vụ kèm theo).
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch này do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính), Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC của sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, cấp xã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 của các sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, cấp xã.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Tập trung nâng cao hơn nữa chất lượng tham mưu tổng hợp trong xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách, đặc biệt là công tác kiểm soát TTHC nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống xã hội; thực hiện phương châm “không nói không, không nói khó, không nói có mà không làm” với nguyên tắc “làm hết việc chứ không làm hết giờ”;
b) Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
c) Định kỳ tham mưu UBND tỉnh báo cáo công tác cải cách TTHC theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, cơ quan có liên quan rà soát, đánh giá và có giải pháp để Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng các tính năng kỹ thuật, chức năng theo quy định của Chính phủ; hoàn thành được các nhiệm vụ Chính phủ giao về việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia (trọng tâm là Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư), Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành Trung ương và đảm bảo việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh, giải quyết những tồn tại, vướng mắc của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố đề xuất kiến nghị liên quan đến Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại các báo cáo kiểm soát TTHC năm 2022 và các văn bản khác;
đ) Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ Tổng đài thông tin dịch vụ công 1022 tỉnh Hà Giang đảm bảo Tổng đài là bộ phận đầu mối tiếp nhận, ghi lưu, điều phối xử lý các thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trên địa bàn tỉnh; là kênh thông tin giải đáp, hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong việc giải quyết TTHC, thực hiện dịch vụ công trực tuyến;
e) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh công bố, công khai chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử của các cơ quan, đơn vị hàng quý, năm theo quy định;
g) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết kết quả triển khai kế hoạch này trước ngày 15/12/2023 và đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC (nếu có).
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh rà soát tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố phù hợp với các tiêu chí tại Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính” do Bộ Nội vụ ban hành và phù hợp với điều kiện thực tế của công tác CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC năm 2023 đảm bảo thực chất, khách quan và công bằng.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh rà soát, đánh giá và có giải pháp để Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng các tính năng kỹ thuật, chức năng theo quy định của Chính phủ; hoàn thành được các nhiệm vụ Chính phủ giao về việc kết nối, chia sẻ dữ liệu.
5. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị, trong đó: phải đầy đủ, cụ thể từng nhiệm vụ, phân công rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian hoàn thành và rõ kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) trước ngày 22/02/2023 (tính thời gian nhận tại tài khoản văn thư Trung tâm Phục vụ hành chính công trên Hệ thống VNPT-Ioffice) để tổng hợp, tham mưu giúp UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ;
b) Chủ động tham mưu các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện công việc;
c) Thực hiện chi trả tiền hỗ trợ cho cán bộ, công chức phụ trách công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang;
d) Rà soát, bố trí trụ sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. Trong trường hợp Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, UBND cấp huyện xem xét thuê trụ sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị (theo nội dung chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 2833/UBND-PVHCC ngày 11/9/2019, Thông báo Kết luận số 319/TB-UBND ngày 25/12/2019 của UBND tỉnh);
đ) Tiếp tục đôn đốc công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị đăng ký tài khoản điện tử trên nền tảng trao đổi định danh điện tử của Cổng Dịch vụ công quốc gia;
e) Định kỳ báo cáo công tác kiểm soát TTHC theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và Báo cáo theo hướng dẫn của UBND tỉnh;
g) Thống nhất sử dụng Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử đã được phê duyệt tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trong công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị; Kết quả đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật CCVC, người lao động;
h) Quán triệt, triển khai Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, CBCCVC và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý định kỳ theo quy định;
Trên đây là Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh Hà Giang)
Nhiệm vụ | Hoạt động | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||||
I. Nhóm nhiệm vụ: Chỉ tiêu về cải cách TTHC (2 nhiệm vụ, 17 hoạt động) | |||||||||
1. Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 | 1.1. Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh(1) | 40%/tổng số TTHC 100% TTHC đủ điều kiện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | ||||
1.2. Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | 60% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
1.3. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công(2) | 30% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
1.4. Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 100% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | 14/12/2023 | |||||
1.5. Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | 10% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
1.6. Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng |
| Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
Đối với các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh | 100% | ||||||||
Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện. | 95% | ||||||||
Đối với UBND cấp xã. | 80% | ||||||||
2. Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ; Chỉ thị số 01/CT-BTTTT ngày 20/01/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông | 2.1. Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | Cấp tỉnh: 100% Cấp huyện: 60% Cấp xã: 30% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | ||||
2.2. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình(3) | 60% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
2.3. Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn(4) | 98% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
2.4. Tỷ lệ TTHC công bố, được cập nhật, công khai (có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính) đúng hạn(5). | 100% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
2.5. Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp(6) | 100% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
2.6. Công bố TTHC liên thông, quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý | 100% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
2.7. Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 100% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
2.8. Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | 100% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
2.9. Xử lý PAKN và công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh (trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Tổng đài 1022) | 100% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
2.10. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC | 95% | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
2.11. Tỷ lệ Phòng Tư pháp cấp huyện, UBND cấp xã cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính và có phát sinh hồ sơ | 100% | UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 14/12/2023 | |||||
II. Nhóm nhiệm vụ: Kiểm soát thủ tục hành chính (8 nhiệm vụ, 25 hoạt động) | |||||||||
1. Hoàn thiện thể chế | 1.1. Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp (Nhiệm vụ năm 2021 đã giao cho Sở Nội vụ chủ trì tại Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh chuyển sang năm 2023) | Nghị quyết HĐND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính | Quý IV/2023 | ||||
1.2. Quy định Mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến, trọng tâm là dịch vụ TTHC công trực tuyến toàn trình theo quy định tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 (Nhiệm vụ năm 2021 đã giao cho Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tại Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 20/5/2021 chuyển sang năm 2023) | Nghị quyết HĐND tỉnh | Các sở, ban, ngành (Sở Tư pháp, Sở Tài chính đã hoàn thành năm 2022) | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp | Quý III/2023 | |||||
1.3. Xây dựng Đề án tổ chức lại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo hướng đổi mới, là đơn vị tiên phong trong công tác cải cách TTHC và chuyển đổi số (Nhiệm vụ năm 2022 giao cho Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tại Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 chuyển sang năm 2023) | Quyết định phê duyệt | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV/2023 | |||||
1.4. Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công ban hành kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 26/6/2020. | Quyết định ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý III/2023 | |||||
1.5. Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023 | Quyết định ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 02/2023 | |||||
1.6. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 | Kế hoạch kiểm tra và Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị phối hợp kiểm tra và các cơ quan, đơn vị được kiểm tra | Quý I, II/2023 | |||||
2. Tham gia ý kiến, đánh giá tác động, thẩm định dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC | 2.1. Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành (khi được giao trong Luật) | Văn bản tham gia ý kiến | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | ||||
2.2. Thực hiện đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | Văn bản đánh giá tác động TTHC, Văn bản thẩm định | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |||||
3. Rà soát, công bố thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh (Hoạt động 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 được tích hợp vào một Quyết định công bố danh mục hoặc Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh) | 3.1. Công bố TTHC nội bộ (lần đầu) thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã (Nhiệm vụ giao cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện tại Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 17/10/2022) | Quyết định công bố TTHC nội bộ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 01/4/2023 | ||||
3.2. Tiếp tục thực hiện tái cấu trúc chuẩn hóa quy trình TTHC phù hợp với việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ (Trọng tâm là các TTHC thiết yếu ưu tiên tích hợp, chia sẻ dữ liệu về dân cư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022, Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022, Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 18/02/2022). | Quyết định công bố danh mục TTHC, công bố TTHC và nội dung tái cấu trúc chuẩn hóa quy trình TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trước ngày 15/3/2023 | |||||
3.3. Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các TTHC quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017). | Quyết định công bố danh mục TTHC | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |||||
3.4. Công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các TTHC quy định tại Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017). | Quyết định công bố TTHC | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |||||
3.5. Quy trình liên thông giữa các cơ quan tham gia giải quyết TTHC trong cùng bộ TTHC (có từ 2 cơ quan tham gia giải quyết trở lên trong cùng một bộ TTHC) | Quyết định phê duyệt | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |||||
3.6. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC (Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia) | Quyết định phê duyệt | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên | |||||
3.7. Danh mục và thông tin của các dịch vụ công trực tuyến | Quyết định phê duyệt | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |||||
4. Rà soát, đánh giá TTHC | Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (phấn đấu giảm tối thiểu 10 % chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa) | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 10/9/2023 | ||||
5. Tập huấn, thông tin, tuyên truyền thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 | 5.1. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố về công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và việc đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC. | Quyết định ban hành Kế hoạch tập huấn năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trước tháng 11/2023 | ||||
5.2. Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác cải cách TTHC | Kế hoạch tổ chức và triển khai thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh |
| Trước tháng 8/2023 | |||||
5.3. Thông tin, tuyên truyền với các Cơ quan thông tấn báo chí làm phóng sự, viết tin, bài đăng tải lên các phương tiện thông tin đại chúng về thực tế cách làm hay, điểm sáng trong công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thông qua DVC trực tuyến | Trên 200 phóng sự, tin, bài được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Đài truyền hình Việt Nam, Báo Hà Giang, Đài PTTH Hà Giang, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các Trang thông tin điện tử thành phần của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố và trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
| Thường xuyên | |||||
6. Công khai thủ tục hành chính và nhập, đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính | 6.1. Trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC - Cổng Dịch vụ công Quốc Gia | 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai đúng quy định | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên | ||||
6.2. Trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai đúng quy định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Thường xuyên | |||||
7. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC và kịp thời thông tin công khai về kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và Hệ thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022 | 100% Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị có Bảng thông báo địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị 100% ý kiến phản ánh, kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Tổng đài 1022 được tiếp nhận và trả lời. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | ||||
8. Nhiệm vụ khác | 8.1. Hướng dẫn triển khai khung Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công dựa trên dữ liệu theo thời gian thực. | Văn bản hướng dẫn | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tháng 12/2023 | ||||
8.2. Hướng dẫn một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Văn bản hướng dẫn | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tháng 4/2023 | |||||
8.3. Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành và hướng dẫn của Cục Kiểm soát TTHC | Văn bản được ban hành | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên | |||||
III. Nhóm nhiệm vụ: thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến (5 nhiệm vụ, 12 hoạt động) | |||||||||
1. Hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến | 1.1. Vận hành, tổ chức thực hiện Hệ thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022 | Hệ thống được tổ chức vận hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||||
1.2. Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực | 100% Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, huyện triển khai đánh giá và đánh giá thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | |||||
2. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 2.1. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ) | Bộ phận Một cửa các cấp triển khai thực hiện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Thường xuyên | ||||
2.2. Tiếp tục thực hiện giải quyết TTHC theo phương án 5 tại chỗ: tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình “tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả” theo quy định tại Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 | Hồ sơ TTHC thực hiện theo phương án 5 tại chỗ thông qua việc số hóa hồ sơ, ứng dụng chữ ký số | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |||||
3. Thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | 3.1. Thiết lập quy trình liên thông giữa các cơ quan tham gia giải quyết TTHC trên Hệ thống | Quy trình được thiết lập ngay sau khi Quyết định công bố TTHC được ban hành | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Thường xuyên | ||||
3.2. Thiết lập quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã | Quy trình được thiết lập ngay sau khi Quyết định công bố TTHC được ban hành | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Thường xuyên | |||||
4. Đưa các cơ quan ngành dọc ra tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp | Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và cơ quan, doanh nghiệp...tham gia cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Bộ phận Một cửa của các cơ quan ngành dọc được tổ chức tại Bộ phận Một cửa tập trung cấp tỉnh, cấp huyện. | Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Công ty điện lực tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||||
5. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Đề án kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 | 5.1. Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại BPMC tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác | Theo quy định tại mục II phần II của Đề án | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định tại mục II phần II của Đề án | ||||
5.2. Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Theo quy định tại mục II phần II của Đề án | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo quy định tại mục II phần II của Đề án | |||||
5.3. Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng CNTT trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Theo quy định tại mục II phần II của Đề án | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định tại mục Il phần II của Đề án | |||||
5.4. Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của BPMC | Theo quy định tại mục II phần II của Đề án | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định tại mục II phần II của Đề án | |||||
5.5. Đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên ứng dụng công nghệ mới | Theo quy định tại mục II phần II của Đề án | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định tại mục II phần II của Đề án | |||||
IV. Nhóm nhiệm vụ: Đơn giản hóa chế độ báo cáo (3 nhiệm vụ, 3 hoạt động) | |||||||||
1. Báo cáo điện tử | Thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 và Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 | Hoàn thành các báo cáo theo quy định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | ||||
2. Hoàn thiện thể chế | Quy định chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV/2023 | ||||
3. Hệ thống thông tin Báo cáo | Xây dựng Hệ thống thông tin Báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin Báo cáo Chính phủ (nhiệm vụ Chính phủ giao từ tháng 6 năm 2020) | Hệ thống báo cáo hoạt động | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II/2023 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Đạt 100%TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình/tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình áp dụng trên địa bàn tỉnh được tích hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; Đạt tỷ lệ 40% TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình/tổng số TTHC áp dụng trên địa bàn tỉnh được tích hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
2 Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá; b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến (Ghi chú: Phạm vi đánh giá là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến).
3 Tỷ lệ theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến); b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy).
4 Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm; b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn.
5 Không tính các Quyết định công bố TTHC tái cấu trúc chuẩn hóa.
6 Không tính các TTHC thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 14, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- 1 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang
- 7 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 8 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 9 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg "phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
- 12 Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Thông tư 33/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 15 Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16 Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công