- 1 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2100/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3, Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Mục tiêu và sản phẩm của Kế hoạch
1. Mục tiêu:
Rà soát các nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan theo Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định này để kịp thời phát hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính bảo đảm đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định có liên quan tương ứng với cắt giảm ít nhất 30% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
2. Sản phẩm:
Báo cáo kết quả rà soát của các đơn vị kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và quy định có liên quan được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện kế hoạch
1. Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch kèm theo Quyết định này, hoàn thành việc rà soát đáp ứng được mục tiêu và tiến độ đề ra và gửi kết quả rà soát (từng bước) theo đúng thời gian quy định về Văn phòng Bộ.
2. Giao Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính): Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện rà soát các thủ tục, quy định hành chính có liên quan kèm theo Kế hoạch này và tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ báo cáo Chính phủ kết quả rà soát trước ngày 31 tháng 8 năm 2012; trả lại và yêu cầu các đơn vị rà soát lại nếu kết quả rà soát không đạt mục tiêu đề ra hoặc rà soát hình thức; báo cáo Lãnh đạo Bộ khen thưởng các cá nhân, tổ chức thực hiện tốt công tác rà soát thủ tục hành chính, quy định có liên quan và phê bình những đơn vị không thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-BCT ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | THỜI GIAN HOÀN THÀNH CỦA ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH CỦA ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định hải quan liên quan đến tạo thuận lợi hóa thương mại và vận tải: |
|
|
|
| |
1 | Thủ tục, quy định liên quan đến C/O ưu đãi và không ưu đãi. Các bước tiến hành cụ thể như sau: | Vụ Xuất nhập khẩu (C/O ưu đãi) Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (C/O không ưu đãi) |
| Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Cục Thương mại điện tử và CNTT, Vụ CSTM đa biên, KV1, KV2, KV3, KV4 và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
1.1 | Bước 1: Xác định vấn đề và phạm vi rà soát |
| 3/5/2012 |
| 8/5/2012 |
| + Công đoạn 1: Xác định các TTHC thuộc phạm vi rà soát |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Xác định các TTHC và cơ quan liên quan |
|
|
|
|
1.2 | Bước 2: Sơ đồ hóa các TTHC (phân tích tổng thể nhóm thủ tục hành chính để xâu chuỗi các thủ tục hành chính) |
| 18/5/2012 |
| 25/5/2012 |
1.3 | Bước 3: Rà soát đơn lẻ TTHC |
| 5/6/2012 |
| 12/6/2012 |
| + Công đoạn 1: Chi tiết từng TTHC đơn lẻ (thông qua việc sơ đồ hóa hoặc điền biểu mẫu thống kê đối với từng TTHC) |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Rà soát các TTHC đơn lẻ theo biểu mẫu (điền các biểu mẫu rà soát) |
|
|
|
|
1.4 | Bước 4: Rà soát tổng thể nhóm TTHC |
| 26/6/2012 |
| 6/7/2012 |
1.5 | Bước 5: Tính toán hiệu quả kinh tế (điền biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ TTHC) và hoàn chỉnh phương án đơn giản hóa xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| 16/7/2012 |
| 26/7/2012 |
1.6 | Bước 6: Tổng hợp ý kiến hoàn thiện phương án đơn giản hóa trình Lãnh đạo Bộ |
| 3/8/2012 |
| 13/8/2012 |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về xuất khẩu hàng hóa |
|
|
|
| |
1 | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan về xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy, hải sản, giầy da và dệt may. Các bước tiến hành cụ thể như sau: | Vụ Xuất nhập khẩu |
| Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Cục Thương mại điện tử và CNTT và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
1.1 | Bước 1: Xác định vấn đề và phạm vi rà soát |
| 3/5/2012 |
| 8/5/2012 |
| + Công đoạn 1: Xác định các TTHC thuộc phạm vi rà soát |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Xác định các TTHC và cơ quan liên quan |
|
|
|
|
1.2 | Bước 2: Sơ đồ hóa các TTHC (phân tích tổng thể nhóm thủ tục hành chính để xâu chuỗi các thủ tục hành chính) |
| 18/5/2012 |
| 25/5/2012 |
1.3 | Bước 3: Rà soát đơn lẻ TTHC |
| 5/6/2012 |
| 12/6/2012 |
| + Công đoạn 1: Chi tiết từng TTHC đơn lẻ (thông qua việc sơ đồ hóa hoặc điền biểu mẫu thống kê đối với từng TTHC) |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Rà soát các TTHC đơn lẻ theo biểu mẫu (điền các biểu mẫu rà soát) |
|
|
|
|
1.4 | Bước 4: Rà soát tổng thể nhóm TTHC |
| 26/6/2012 |
| 6/7/2012 |
1.5 | Bước 5: Tính toán hiệu quả kinh tế (điền biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ TTHC) và hoàn chỉnh phương án đơn giản hóa xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| 16/7/2012 |
| 26/7/2012 |
1.6 | Bước 6: Tổng hợp ý kiến hoàn thiện phương án đơn giản hóa trình Lãnh đạo Bộ |
| 3/8/2012 |
| 13/8/2012 |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về lĩnh vực điện |
|
|
|
| |
1 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan tới lĩnh vực chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư xây dựng và vận hành khai thác nhà máy điện. Các bước tiến hành cụ thể như sau: | Tổng Cục Năng lượng |
| Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Cục Thương mại điện tử và CNTT, Vụ Kế hoạch, Cục Điều tiết điện lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
1.1 | Bước 1: Xác định vấn đề và phạm vi rà soát |
| 3/5/2012 |
| 8/5/2012 |
| + Công đoạn 1: Xác định các TTHC thuộc phạm vi rà soát |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Xác định các TTHC và cơ quan liên quan |
|
|
|
|
1.2 | Bước 2: Sơ đồ hóa các TTHC (phân tích tổng thể nhóm thủ tục hành chính để xâu chuỗi các thủ tục hành chính) |
| 18/5/2012 |
| 25/5/2012 |
1.3 | Bước 3: Rà soát đơn lẻ TTHC |
| 5/6/2012 |
| 12/6/2012 |
| + Công đoạn 1: Chi tiết từng TTHC đơn lẻ (thông qua việc sơ đồ hóa hoặc điền biểu mẫu thống kê đối với từng TTHC) |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Rà soát các TTHC đơn lẻ theo biểu mẫu (điền các biểu mẫu rà soát) |
|
|
|
|
1.4 | Bước 4: Rà soát tổng thể nhóm TTHC |
| 26/6/2012 |
| 6/7/2012 |
1.5 | Bước 5: Tính toán hiệu quả kinh tế (điền biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ TTHC) và hoàn chỉnh phương án đơn giản hóa xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| 16/7/2012 |
| 26/7/2012 |
1.6 | Bước 6: Tổng hợp ý kiến hoàn thiện phương án đơn giản hóa trình Lãnh đạo Bộ |
| 3/8/2012 |
| 13/8/2012 |
2 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan tới hoạt động điện lực. Các bước tiến hành cụ thể như sau: | Cục Điều tiết điện lực |
| Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Cục Thương mại điện tử và CNTT, Tổng cục Năng lượng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị có liên quan |
|
2.1 | Bước 1: Xác định vấn đề và phạm vi rà soát |
| 3/5/2012 |
| 8/5/2012 |
| + Công đoạn 1: Xác định các TTHC thuộc phạm vi rà soát |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Xác định các TTHC và cơ quan liên quan |
|
|
|
|
2.2 | Bước 2: Sơ đồ hóa các TTHC (phân tích tổng thể nhóm thủ tục hành chính để xâu chuỗi các thủ tục hành chính) |
| 18/5/2012 |
| 25/5/2012 |
2.3 | Bước 3: Rà soát đơn lẻ TTHC |
| 5/6/2012 |
| 12/6/2012 |
| + Công đoạn 1: Chi tiết từng TTHC đơn lẻ (thông qua việc sơ đồ hóa hoặc điền biểu mẫu thống kê đối với từng TTHC) |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Rà soát các TTHC đơn lẻ theo biểu mẫu (điền các biểu mẫu rà soát) |
|
|
|
|
2.4 | Bước 4: Rà soát tổng thể nhóm TTHC |
| 26/6/2012 |
| 6/7/2012 |
2.5 | Bước 5: Tính toán hiệu quả kinh tế (điền biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ TTHC) và hoàn chỉnh phương án đơn giản hóa xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| 16/7/2012 |
| 26/7/2012 |
2.6 | Bước 6: Tổng hợp ý kiến hoàn thiện phương án đơn giản hóa trình Lãnh đạo Bộ |
| 3/8/2012 |
| 13/8/2012 |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về lĩnh vực quyền lợi người tiêu dùng |
|
|
|
| |
1 | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đối với sản phẩm hàng hóa. Các bước tiến hành cụ thể như sau: | Cục Quản lý cạnh tranh |
| Văn phòng Bộ, Cục Thương mại điện tử và CNTT, Vụ Pháp chế, Vụ Thị trường trong nước, Cục Quản lý thị trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
1.1 | Bước 1: Xác định vấn đề và phạm vi rà soát |
| 3/5/2012 |
| 8/5/2012 |
| + Công đoạn 1: Xác định các TTHC thuộc phạm vi rà soát |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Xác định các TTHC và cơ quan liên quan |
|
|
|
|
1.2 | Bước 2: Sơ đồ hóa các TTHC (phân tích tổng thể nhóm thủ tục hành chính để xâu chuỗi các thủ tục hành chính) |
| 18/5/2012 |
| 25/5/2012 |
1.3 | Bước 3: Rà soát đơn lẻ TTHC |
| 5/6/2012 |
| 12/6/2012 |
| + Công đoạn 1: Chi tiết từng TTHC đơn lẻ (thông qua việc sơ đồ hóa hoặc điền biểu mẫu thống kê đối với từng TTHC) |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Rà soát các TTHC đơn lẻ theo biểu mẫu (điền các biểu mẫu rà soát) |
|
|
|
|
1.4 | Bước 4: Rà soát tổng thể nhóm TTHC |
| 26/6/2012 |
| 6/7/2012 |
1.5 | Bước 5: Tính toán hiệu quả kinh tế (điền biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ TTHC) và hoàn chỉnh phương án đơn giản hóa xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| 16/7/2012 |
| 26/7/2012 |
1.6 | Bước 6: Tổng hợp ý kiến hoàn thiện phương án đơn giản hóa trình Lãnh đạo Bộ |
| 3/8/2012 |
| 13/8/2012 |
2 | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đối với sản phẩm dịch vụ. Các bước tiến hành cụ thể như sau: | Cục Quản lý cạnh tranh |
| Văn phòng Bộ, Cục Thương mại điện tử và CNTT, Vụ Pháp chế, Vụ Thị trường trong nước, Cục Quản lý thị trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
2.1 | Bước 1: Xác định vấn đề và phạm vi rà soát |
| 3/5/2012 |
| 8/5/2012 |
| + Công đoạn 1: Xác định các TTHC thuộc phạm vi rà soát |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Xác định các TTHC và cơ quan liên quan |
|
|
|
|
2.2 | Bước 2: Sơ đồ hóa các TTHC (phân tích tổng thể nhóm thủ tục hành chính để xâu chuỗi các thủ tục hành chính) |
| 18/5/2012 |
| 25/5/2012 |
2.3 | Bước 3: Rà soát đơn lẻ TTHC |
| 5/6/2012 |
| 12/6/2012 |
| + Công đoạn 1: Chi tiết từng TTHC đơn lẻ (thông qua việc sơ đồ hóa hoặc điền biểu mẫu thống kê đối với từng TTHC) |
|
|
|
|
| + Công đoạn 2: Rà soát các TTHC đơn lẻ theo biểu mẫu (điền các biểu mẫu rà soát) |
|
|
|
|
2.4 | Bước 4: Rà soát tổng thể nhóm TTHC |
| 26/6/2012 |
| 6/7/2012 |
2.5 | Bước 5: Tính toán hiệu quả kinh tế (điền biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ TTHC) và hoàn chỉnh phương án đơn giản hóa xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| 16/7/2012 |
| 26/7/2012 |
2.6 | Bước 6: Tổng hợp ý kiến hoàn thiện phương án đơn giản hóa trình Lãnh đạo Bộ |
| 3/8/2012 |
| 13/8/2012 |
- 1 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 148/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương