Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2103/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 07 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI CÁC PHÒNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26 tháng 05 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị Quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2308/TTr-STC ngày 10 tháng 7 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị trang bị cho phòng phục vụ hoạt động chung của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm:

1. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 01).

2. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng hội trường của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 02).

3. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng thường trực của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 03).

4. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng lưu trữ của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 04).

Điều 2.

1. Mức giá tối đa trang bị các loại máy móc, thiết bị cụ thể tại các phòng phục vụ hoạt động chung trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối đa của một (01) đơn vị tài sản đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp đặc biệt được quy định cụ thể.

2. Mức giá tối đa trang bị các loại Máy móc, thiết bị khác tại các phòng phục vụ hoạt động chung trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, tính chung cho tất cả các chủng loại máy móc, thiết bị khác cần trang bị.

Điều 3.

Việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan.

Điều 4.

Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung quy định kèm theo Quyết định này thực hiện kiểm soát chi và thanh toán khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện mua sắm.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; các Ban quản lý dự án, chương trình do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TTr. Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND, VP Đoàn ĐBQH;
- Các Ban Đảng và các đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đài PT-TH BR-VT, Báo BRVT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.TH-Th1

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Long

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG HỌP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tiêu chuẩn, định mức

Đơn vị tính

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa

Ghi chú

(triệu đồng)

 

A

Phòng họp tại các Cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Cấp tỉnh

I

Phòng họp dưới 30 ghế

 

 

 

 

1

Bàn họp lớn

Chiếc

1

100

 

2

Ghế họp

Chiếc

30

5

 

3

Máy chiếu

Bộ

1

20

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

30

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

50

 

II

Phòng họp từ 30-50 ghế

 

 

 

 

1

Bàn họp

 

 

 

 

1.1

Bàn họp lớn

Chiếc

1

140

 

1.2

Bàn họp nhỏ

Chiếc

10

10

 

2

Ghế họp

Chiếc

50

5

 

3

Máy chiếu

Bộ

1

20

 

4

Thiết bị âm thanh

 

 

 

 

4.1

Thiết bị amply

Chiếc

1

9

 

4.2

Bộ điều khiển trung tâm cơ sở

Bộ

1

70

 

4.3

Hộp đại biểu cơ sở

Hộp

50

16

 

4.4

Hộp chủ tịch

Hộp

4

34

 

4.5

Micro cần dài

Chiếc

50

5

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

70

 

B

Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

1

Phòng họp dưới 20 ghế

 

 

 

 

1

Bàn họp

Chiếc

1

25

có thể lựa chọn trang bị nhiều bản nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng

2

Ghế họp

Chiếc

20

2.5

 

3

Máy móc thiết bị khác

 

 

15

 

II

Phòng họp từ 20-40 ghế

 

 

 

 

1

Bàn họp

Chiếc

1

50

có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 50 triệu đồng

2

Ghế họp

Chiếc

40

2.5

 

3

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

20

 

4

Máy móc thiết bị khác

 

 

30

 

C

Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành

1

Bàn họp

Chiếc

1

20

có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 20 triệu đồng

2

Ghế họp

Chiếc

20

1.5

 

3

Máy móc thiết bị khác

 

 

15

 

D

Phòng họp tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện

I

Phòng họp dưới 20 ghế

 

 

 

 

1

Bàn họp

Chiếc

1

25

có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng

2

Ghế họp

Chiếc

20

2.5

 

3

Máy móc thiết bị khác

 

 

20

 

II

Phòng họp từ 20-40 ghế

 

 

 

 

1

Bàn họp

Chiếc

1

50

có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 50 triệu đồng

2

Ghế họp

Chiếc

40

2.5

 

3

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

20

 

4

Máy móc thiết bị khác

 

 

30

 

E

Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện;

1

Bàn họp

Chiếc

1

20

có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 20 triệu đồng

2

Ghế họp

Chiếc

20

1

 

3

Máy móc thiết bị khác

 

 

15

 

G

Phòng họp tại các cơ quan: Đảng ủy , Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã

1

Bàn họp

Chiếc

1

25

có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng

2

Ghế họp

Chiếc

20

1

 

3

Máy móc thiết bị khác

 

 

15

 

H

Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã

1

Bàn họp

Chiếc

1

15

có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 15 triệu đồng

2

Ghế họp

Chiếc

20

0.8

 

3

Máy móc thiết bị khác

 

 

10

 

Ghi chú:

1. Các Máy móc, thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:

- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)

- Quạt

- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả máy móc, thiết bị khác) để trang bị cho phòng họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.

3. Đối với Ghế họp, căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cho phép Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc trang bị vượt định mức không quá 20% Số lượng tối đa quy định tại Phụ lục này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị thiết bị nêu trên.

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG HỘI TRƯỜNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tiêu chuẩn, định mức

Đơn vị tính

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa

Ghi chú

(triệu đồng)

A

Phòng hội trường tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1

Bàn hội trường

 

 

 

 

1.1

Bàn cỡ lớn

Chiếc

1

150

 

1.2

Bàn cỡ nhỏ

Chiếc

20

15

 

1.3

Bàn tiếp khách

Chiếc

2

25

 

2

Ghế hội trường

 

 

 

 

2.1

Ghế chủ tọa

Chiếc

6

5

 

2.2

Ghế hội trường

Chiếc

100

5

 

3

Hệ thống máy chiếu

Bộ

1

20

 

4

Tivi / Hệ thống thiết bị trực tuyến

 

 

Dành cho phòng Hội trường hợp trực tuyến

4.1

Tivi

Chiếc

6

100

 

4.2

Camera chuyên dụng cho truyền hình trực tuyến

Chiếc

2

250

 

5

Thiết bị âm thanh

 

 

 

 

5.1

Thiết bị amply

Chiếc

1

9

 

5.2

Bộ điều khiển trung tâm cơ sở

Bộ

1

70

 

5.3

Hộp đại biểu cơ sở

Hộp

70

16

 

5.4

Hộp chủ tịch

Hộp

4

34

 

5.5

Micro cần dài

Chiếc

75

5

 

5.6

Bộ cấp nguồn mở rộng

Bộ

1

39

 

5.6

Loa cột

Chiếc

4

3

 

6

Máy móc thiết bị khác

 

 

100

 

B

Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

1

Bàn

 

 

 

 

1.1

Bàn đại biểu

Chiếc

5

5

 

1.2

Bàn hội trường

Chiếc

30

2.5

 

2

Ghế

Chiếc

100

1.1

 

3

Hệ thống máy chiếu

Bộ

1

30

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

40

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

40

 

C

Phòng hội trường tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các sở, Ban ngành

1

Bàn

Chiếc

30

2

 

2

Ghế

Chiếc

100

1

 

3

Hệ thống máy chiếu

Bộ

1

20

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

25

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

30

 

D

Phòng hội trường tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện

I

Phòng hội trường quy mô đến 100 ghế

1

Bàn

Chiếc

30

2.5

 

2

Ghế

Chiếc

100

1.1

 

3

Hệ thống máy chiếu

Bộ

1

30

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

40

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

40

 

II

Phòng hội trường quy mô đến 400 ghế

1

Bàn

Chiếc

150

2

 

2

Ghế

Chiếc

400

1.1

 

3

Hệ thống máy chiếu

Bộ

1

50

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

80

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

50

 

E

Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện

1

Bàn

Chiếc

20

2

 

2

Ghế

Chiếc

100

1

 

3

Hệ thống máy chiếu

Bộ

1

20

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

25

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

20

 

G

Phòng hội trường tại các Cơ quan: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã

I

Phòng hội trường quy mô đến 100 ghế

1

Bàn

Chiếc

30

2

 

2

Ghế

Chiếc

100

0.9

 

3

Hệ thống máy chiếu

Bộ

1

20

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

25

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

20

 

II

Phòng hội trường quy mô đến 200 ghế

1

Bàn

Chiếc

50

2

 

2

Ghế

Chiếc

200

0.9

 

3

Hệ thống máy chiếu

Bộ

1

40

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

50

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

40

 

II

Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã

1

Bàn

Chiếc

20

1.8

 

2

Ghế

Chiếc

100

0.8

 

3

Hệ thống máy chiếu

Bộ

1

15

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

20

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

20

 

Ghi chú:

1. Các Máy móc, thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:

- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)

- Quạt

- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng hội trường của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.

3. Đối với Ghế hội trường, căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cho phép Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc trang bị vượt định mức không quá 20% số lượng tối đa quy định tại Phụ lục này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị thiết bị nêu trên.

 

PHỤ LỤC III

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG THƯỜNG TRỰC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tiêu chuẩn, định mức

Đơn vị tính

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa

Ghi chú

(triệu đồng)

 

A

Phòng thường trực tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1

Bàn

Chiếc

1

100

 

2

Ghế

Chiếc

30

5

 

3

Máy chiếu

Bộ

1

20

 

4

Thiết bị âm thanh

Bộ

1

30

 

5

Máy móc thiết bị khác

 

 

50

 

B

Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc tỉnh

1

Bàn ghế

Bộ

1

30

 

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

15

 

C

Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành

1

Bàn ghế

Bộ

1

20

 

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

10

 

D

Phòng thường trực tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện

1

Bàn ghế

Bộ

1

30

 

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

15

 

E

Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện;

1

Bàn ghế

Bộ

1

20

 

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

10

 

G

Phòng thường trực tại các cơ quan: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã

1

Bàn ghế

Bộ

1

20

 

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

10

 

H

Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã

1

Bàn ghế

Bộ

1

18

 

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

10

 

Ghi chú:

1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:

- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)

- Quạt

- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng thường trực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.

 

PHỤ LỤC IV

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG LƯU TRỮ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tiêu chuẩn, định mức

Đơn vị tính

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa

Ghi chú

(triệu đồng)

 

A

Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1

Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ

Bộ

1

200

có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 200 triệu đồng

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

50

 

B

Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc tỉnh

1

Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ

Bộ

1

150

có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 150 triệu đồng

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

15

 

C

Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành

1

Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ

Bộ

1

60

có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 60 triệu đồng

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

10

 

D

Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện

1

Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ

Bộ

1

100

có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 100 triệu đồng

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

15

 

E

Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện;

1

Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ

Bộ

1

60

có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 60 triệu đồng

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

10

 

G

Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Đảng ủy , Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã

1

Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ

Bộ

1

80

có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 80 triệu đồng

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

10

 

H

Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã

1

Kệ đựng hồ sơ/Tủ hồ sơ

Bộ

1

40

có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 40 triệu đồng

2

Máy móc thiết bị khác

 

 

10

 

Ghi chú:

1. Đối với Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ nhu cầu và kích thước thực tế của phòng lưu trữ quyết định số lượng, kích thước của kệ đựng hồ sơ/Tủ hồ sơ cho phù hợp, đảm bảo tổng giá trị không vượt quá mức giá tối đa quy định ở trên.

2. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:

- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)

- Quạt

- Máy hút bụi

- Máy hút ẩm

- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng lưu trữ của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.