ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2106/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Công văn số 242/TTg-KTN ngày 25/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Công văn số 1679/UBND-XD ngày 10/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chủ trương điều chỉnh quy hoạch các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Biên bản số 38/BB-KTQHT ngày 21/10/2015 của Hội đồng Kiến trúc Quy hoạch tỉnh Cà Mau thông qua Đồ án quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, quy mô 100 ha, tỷ lệ 1/2.000;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 69/TTr-BQL ngày 24/11/2015 về việc thẩm định, phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, quy mô 100 ha, tỷ lệ 1/2.000; Báo cáo kết quả thẩm định số 2305/TĐQH-SXD ngày 14/12/2015 của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, xã Phong Điền, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/2.000, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, ranh giới, diện tích lập quy hoạch
1.1. Vị trí: Xã Phong Điền, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
1.2. Ranh giới: Có tứ cận xác định như sau:
- Phía Đông: Giáp kênh Dần Xây;
- Phía Tây: Giáp đường D19A theo QHHC đô thị Sông Đốc;
- Phía Nam: Giáp kênh Dần Xây;
- Phía Bắc: Giáp sông Ông Đốc.
1.3. Diện tích khu quy hoạch: 100 ha.
Là khu công nghiệp tập trung; định hướng các ngành nghề hoạt động chính như: chế biến thủy, hải sản; chế biến nông, lâm sản; sửa chữa tàu thuyền; chế biến thức ăn nuôi trồng thủy, hải sản; sản phẩm đồ gia dụng và đồ mỹ nghệ từ vỏ thủy sản,...
3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản
3.1. Chỉ tiêu cơ bản về đất đai
Chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất được tính toán trên cơ sở định mức sử dụng đất tại Công văn số 5763/BTNMT-ĐKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy chuẩn quy hoạch QCXDVN 01:2008/BXD và hiện trạng sử dụng đất của khu quy hoạch.
STT | Loại đất | Chỉ tiêu theo định mức (%) | Chỉ tiêu theo QCXDVN (%) | Chỉ tiêu đồ án đề nghị (%) | Thành diện tích (ha) |
1 | Đất xây dựng nhà máy | 55,0 ÷ 65,0 | ≥ 55 | 60 | 60 |
2 | Đất khu kỹ thuật | 2,0 ÷ 5,0 | ≥ 1 | 2 | 2 |
3 | Đất khu Hành chính, dịch vụ | 5,0 ÷ 7,0 | ≥ 1 | 3 | 5 |
4 | Đất cây xanh, sân TDTT | 15,0 ÷ 20,0 | ≥ 10 | 15 | 15 |
5 | Đất hệ thống giao thông | 10,0 ÷ 15,0 | ≥ 8 | 18 | 18 |
| Tổng cộng | 87 ÷ 112 |
| 100 | 100 |
3.2. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
- Mật độ xây dựng trung bình toàn khu: 43,73%;
- Hệ số sử dụng đất toàn khu công nghiệp: 0,7 lần;
- Chiều cao công trình:
+ Đối với nhà máy, kho tàng: 13m;
+ Đối với công trình khác: Tối đa 5 tầng.
a) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất Khu nhà máy, kho tàng:
Mật độ xây dựng từng lô: Tối đa 70%, đồng thời phải đảm bảo tuân thủ theo bảng sau:
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | ||
≤ 5.000 m2 | 10.000 m2 | ≥ 20.000 m2 | |
≤10 | 70 | 70 | 60 |
13 | 70 | 65 | 55 |
16 | 70 | 60 | 52 |
19 | 70 | 56 | 48 |
22 | 70 | 52 | 45 |
25 | 70 | 49 | 43 |
28 | 70 | 47 | 41 |
31 | 70 | 45 | 39 |
34 | 70 | 43 | 37 |
37 | 70 | 41 | 36 |
≥ 40 | 70 | 40 | 35 |
b) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất Khu kỹ thuật:
- Mật độ xây dựng từng lô: Tối đa 40%;
- Tầng cao tối thiểu: 01 tầng;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng;
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,80;
- Khoảng lùi: Tối thiểu 06 m so với chỉ giới đường đỏ.
c) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất Khu hành chính, dịch vụ:
- Mật độ xây dựng từng lô: Tối đa 40%;
- Tầng cao tối thiểu: 01 tầng;
- Tầng cao tối đa: 05 tầng;
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 2,0;
- Khoảng lùi: Tối thiểu 06 m so với chỉ giới đường đỏ;
d) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất Khu cây xanh và cây xanh cách ly:
- Mật độ xây dựng: Tối đa 5% (đối với các lô: CX5, CX6, CX7), các lô cây xanh còn lại không xây dựng;
- Tầng cao: Tối đa 01 tầng;
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,05;
- Khoảng lùi: Tối thiểu 03 m so với chỉ giới đường đỏ đối với cạnh tiếp giáp đường giao thông; tối thiểu 05 m tính từ mép bờ cao đối với cạnh tiếp giáp kênh Đê.
3.3. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Theo QCXDVN |
1 | Tiêu chuẩn cấp nước | m3/ha/ngày | 45 ÷ 50 |
2 | Tiêu chuẩn thoát nước | m3/ha/ngày | 36 ÷ 40 |
3 | Tiêu chuẩn cấp điện | Kw/ha/ngày | 200 ÷ 250 |
4 | Tiêu chuẩn thu gom CTR | kg/ha/ngày | 400 ÷ 500 |
Cơ cấu phân khu chức năng trong Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam được xác định theo yêu cầu sử dụng đất và điều kiện tiếp cận giao thông, khu quy hoạch gồm 3 phân khu chính với các đặc điểm như sau:
- Phân khu A (phía Nam kênh Đê): Diện tích khoảng 34,0 ha;
- Phân khu B (phía Bắc kênh Đê): Diện tích khoảng 33,5 ha;
- Phân khu C (phần đất dọc theo sông Ông Đốc): Diện tích khoảng 8,4 ha;
Bảng quy hoạch sử dụng đất
STT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất nhà máy - kho tàng | 62,28 | 62,28 |
a | Đất nhà máy sản xuất | 59,19 |
|
b | Đất kho tàng | 3,09 |
|
2 | Đất các khu kỹ thuật | 4,21 | 4,21 |
a | Trạm cấp nước | 0,64 |
|
b | Khu xử lý thải | 1,48 |
|
c | Trạm viễn thông | 2,09 |
|
3 | Đất hành chính - dịch vụ | 3,0 | 3,0 |
4 | Đất cây xanh | 13,68 | 13,68 |
a | Cây xanh, mặt nước kênh Đê | 5,37 |
|
b | Cây xanh dọc đường D19A | 2,56 |
|
c | Cây xanh cách ly vệ sinh | 5,75 |
|
5 | Đất giao thông | 16,83 | 16,83 |
a | Đất giao thông khu CN | 4,09 |
|
b | Đất Cảng nội bộ KCN | 12,74 |
|
| Tổng cộng | 100,00 | 100,00 |
5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
- Tổ chức không gian cảnh quan quy hoạch phù hợp với cơ cấu phân khu chức năng gồm 03 phân khu, tính chất đặc trưng giống nhau, các trục cảnh quan chính trong khu công nghiệp, các điểm nhấn và tạo sự liên kết hài hòa giữa các không gian chức năng khác nhau tạo nên không gian tổng thể khu công nghiệp.
- Các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan gồm:
+ Giải pháp tổ chức không gian khu vực cửa ngõ khu công nghiệp và khu công trình hành chính, dịch vụ;
+ Giải pháp tổ chức không gian dọc kênh Đê và bờ sông Ông Đốc: Không gian cây xanh, mặt nước kênh Đê và không gian bờ sông Ông Đốc;
+ Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu nhà máy sản xuất và kho tàng;
+ Giải pháp tổ chức tiện nghi công cộng.
6. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
6.1. Giao thông
a) Giao thông đường bộ đối ngoại:
- Đường Trung tâm bờ Nam Sông Đốc: Lộ giới 40m (mặt cắt 1-1), là tuyến đường vận chuyển chính của khu công nghiệp, hướng vào trung tâm đô thị Nam Sông Đốc và đấu nối Quốc lộ 1A;
- Đường vành đai (đường D19A): Lộ giới 40m (mặt cắt 1-1), là tuyến giao thông kết nối với xã Khánh Hải và các khu vực lân cận.
b) Giao thông đường bộ đối nội: Giao thông đối nội kết hợp với hệ thống giao thông đối ngoại tạo thành mạng lưới ô cờ. Lộ giới các tuyến đường nội khu dự kiến từ 18 ÷ 24m.
c) Giao thông thủy: Sông Ông Đốc là hệ thống giao thông thủy cấp Quốc gia quan trọng đi ngang qua khu quy hoạch, xây dựng hệ thống các bến bãi để khai thác giao thông đường thủy.
Bảng thống kê hệ thống giao thông bộ
STT | Tên đường | Mặt cắt | Chiều rộng (m) | Chỉ giới XD | ||||
Lộ giới | M.đường | Vỉa hè | Dải PC | Trái | Phải | |||
1 | Đường Trung tâm bờ Nam Sông Đốc | 1 - 1 | 40,0 | 2x10,5 | 2x8,0 | 3,0 | 0 | 6 |
2 | Đường D1 | 4 - 4 | 18,0 | 10,0 | 2x4,0 | - | 0 | 6 |
3 | Đường D2 | 2 - 2 | 24,0 | 12,0 | 2x4,0 | - | 6 | 6 |
4 | Đường D3 | 2 - 2 | 24,0 | 12,0 | 2x4,0 | - | 6 | 6 |
5 | Đường D4 | 4 - 4 | 18,0 | 10,0 | 2x4,0 | - | 6 | 6 |
6 | Đường N1 | 3 - 3 | 20,0 | 12,0 | 2x4,0 | - | 6 | 0 |
7 | Đường N2 | 4 - 4 | 18,0 | 10,0 | 2x4,0 | - | 6 | 3 |
8 | Đường N3 | 3 - 3 | 20,0 | 12,0 | 2x4,0 | - | 6 | 6 |
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
a) San nền: Độ cao san nền khu quy hoạch được xác định theo đồ án quy hoạch chung đô thị Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau đã được phê duyệt. Độ cao san nền được xác định là Hxd = +2,0m, hệ độ cao Quốc gia (Hòn Dấu - Hải Phòng).
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Phù hợp với quy hoạch hệ thống thoát nước chung theo từng giai đoạn ngắn hạn và dài hạn về phát triển hạ tầng kỹ thuật khu vực. Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng so với hệ thống thoát nước thải. Quy hoạch thoát nước mưa ra 02 hướng kênh Đê và sông Ông Đốc.
6.3. Cấp nước
- Tổng nhu cầu cấp nước cho khu quy hoạch khoảng 3.900 m3/ngày.đêm.
- Nguồn cung cấp nước là nguồn nước ngầm. Xây dựng trạm bơm cấp nước công suất 4.100 m3/ngđ, nằm tại phía Tây Bắc và cấp nước cho khu công nghiệp. Mạng lưới đường ống cấp nước sử dụng ống HDPE đặt dọc theo các tuyến đường, ống chôn sâu từ 0,7 đến 1,0 m, cách chỉ giới đường đỏ 0,5 ÷ 1,0 m.
- Trụ cứu hỏa được lắp đặt trên tất cả các đường nằm trên vỉa hè, cách bó vỉa hè là 0,5m. Khoảng cách lắp trụ cứu hỏa từ 100 ÷ 150 m.
6.4. Thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
a) Thoát nước thải: Tổng lượng nước thải khu quy hoạch khoảng 3.040 m3/ngđ.
- Xây dựng Trạm xử lý nước thải công suất 3.200 m3/ngđ tại vị trí đặt khu xử lý chất thải phía Đông khu công nghiệp.
- Mạng lưới thoát nước thải riêng với thoát nước mưa. Sử dụng cống BTCT, chiều sâu chôn cống tối thiểu 0,7 m.
- Thu gom nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trong khu công nghiệp theo đường ống thoát nước về trạm xử lý. Nước thải sản xuất trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung phải qua xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn khu công nghiệp trước khi thải vào đường ống thoát nước chung.
b) Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh chủ yếu do sản xuất tại nhà máy và sinh hoạt của công nhân trong các khu sản xuất. Tổng khối lượng chất thải rắn khoảng 31,95 tấn/ngđ.
Chất thải rắn được phân loại theo từng cấp độ và được thu gom vận chuyển về điểm tập kết, sau đó sẽ được chuyển về nhà máy xử lý rác tại thành phố Cà Mau. Xây dựng điểm tập kết chất thải rắn công suất 34 tấn/ngđ.
6.5. Cấp điện và chiếu sáng công cộng
a) Cấp điện: Với nhu cầu công suất phụ tải của Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam khoảng 11MW(12,9MVA), nguồn điện lấy từ trạm 35/22kV 6,3MVA, lâu dài sẽ xây dựng mới trạm 110/22kV - (1x40+1x63)MVA Trần Văn Thời.
- Xây dựng mới 29 trạm biến áp phân phối 22/0,4kV có tổng dung lượng 13.250kVA, cấp điện hạ thế 0,4kV cho khu quy hoạch.
- Chiều dài tuyến trung thế 22kV xây dựng mới khoảng 7,4 km, lưới điện đi ngầm.
b) Hệ thống chiếu sáng công cộng:
Sử dụng đèn cao áp thủy ngân có công suất từ 100W ÷ 400W 220V sử dụng trụ bát giác STK hình côn. Tùy theo từng loại đường, từng khu vực mà bố trí cho phù hợp. Chiếu sáng các tuyến giao thông trong khu công nghiệp phải được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn:
- Tuyến đường chính: 1,2Cd/m2;
- Tuyến đường phụ: 0,8Cd/m2.
Tất cả các tuyến giao thông được chiếu sáng bằng hệ thống đèn cao áp gắn trên cột có chiều cao H = 8,5 m. Cáp điện chiếu sáng sử dụng cáp chôn ngầm dưới mặt đất. Cấp điện cho hệ thống chiếu sáng lấy từ các trạm biến áp của khu hạ tầng, các trung tâm điều hành.
6.6. Thông tin liên lạc
- Nhu cầu thuê bao cho khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam khoảng 823 thuê bao.
- Nguồn cung cấp: Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch là mạng viễn thông dọc đường Trung tâm bờ Nam sông Ông Đốc.
- Xây dựng các tuyến đường truyền thông tin liên lạc dọc các đường khu quy hoạch sử dụng cáp quang từ trạm điện thoại thuê bao tập trung 1.000 số cung cấp dịch vụ cho khu quy hoạch.
6.7. Đánh giá môi trường chiến lược
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
Bảo vệ môi trường không khí; bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh; giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, nước thải; tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục ô nhiễm khi triển khai thực hiện quy hoạch:
- Có các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu, khắc phục các tác động và diễn biến môi trường như: Quy hoạch hành lang cây xanh; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Có các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường.
- Kiểm soát các tác động môi trường như: Giảm thiểu ô nhiễm không khí, chất thải rắn, nước thải. Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.
7. Những hạng mục ưu tiên đầu tư
Các hạng mục ưu tiên đầu tư thuộc dự án Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam gồm:
- Hệ thống giao thông chính gồm các đường: D2, D3, D4 và N3;
- Khu kỹ thuật gồm: Trạm cấp nước, thu gom và xử lý chất thải, khu bến bãi;
- Khu công trình quản lý Khu công nghiệp;
- Khu bến bãi và các nhà máy quy mô nhỏ.
- Vốn ngân sách dành cho xây dựng Khu công nghiệp;
- Vốn từ các doanh nghiệp, nhà đầu tư kêu gọi theo hình thức đổi đất lấy hạ tầng;
- Nguồn vốn từ việc cho thuê đất nhà máy sản xuất giai đoạn đầu để đầu tư các giai đoạn tiếp theo.
9. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời tổ chức công bố quy hoạch đúng theo quy định;
- Tổ chức lập hồ sơ, đo đạc và cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa theo Đồ án quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam được phê duyệt đúng theo thời gian quy định;
- Giám sát việc thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng công trình theo Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Trần Văn Thời; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2016 quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, tỷ lệ 1/2000
- 2 Quyết định 159/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5 Luật Xây dựng 2014
- 6 Công văn 242/TTg-KTN điều chỉnh Quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Cà Mau do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỷ lệ 1/2000 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 9 Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỷ lệ 1/2000 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 159/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2016 quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, tỷ lệ 1/2000