- 1 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND về thực hiện chế độ lương và hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong các trường mầm non công lập tỉnh Quảng Trị
- 3 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Quyết định 13/2013/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND về thực hiện chế độ lương và hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong các trường mầm non công lập tỉnh Quảng Trị
- 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13 Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 14 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2110/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 15 tháng 09 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBD tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 386/TTr-SNV ngày 02/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng (tại phụ lục số 1 kèm theo).
2. Định mức số người làm việc
a) Trường mầm non (tại phụ lục số 2 kèm theo);
b) Trường phổ thông cấp tiểu học (tại phụ lục số 3 kèm theo);
c) Trường phổ thông cấp trung học cơ sở (tại phụ lục số 4 kèm theo);
d) Trường phổ thông cấp trung học phổ thông (tại phụ lục số 5 kèm theo).
Tổng định mức số người làm việc của từng trường là tổng định mức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên sau khi đã làm tròn phần thập phân, nguyên tắc làm tròn được xác định như sau: Nếu giá trị phần thập phân từ 0,5 trở lên thì được tăng thêm 1 đơn vị vào phần nguyên (ví dụ: 2,7 thì làm tròn là 3,0); nếu giá trị phần thập phân nhỏ hơn 0,5 thì không tính (ví dụ: 2,35 thì làm tròn là 2,0).
3. Định mức số lượng người làm việc của trường phổ thông có nhiều cấp học quy định như sau:
a) Định mức số lượng người làm việc ở các vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành và các vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ được áp dụng theo cấp học cao nhất có trong nhà trường và được tính trên tổng số lớp của các cấp học;
b) Định mức số lượng người làm việc ở vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp của giáo viên được tính theo định mức giáo viên trên lớp tương ứng với từng cấp học.
4. Đối với trường hợp viên chức đã giữ hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Quyết định này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
5. Đối với trường có hai cấp học là tiểu học và trung học cơ sở đã có 01 Phó Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng đến thời gian bổ nhiệm lại, trực tiếp phụ trách chuyên môn cấp tiểu học có trình độ đào tạo ở cấp tiểu học nếu có đủ năng lực và uy tín thì tiếp tục thực hiện.
6. Đối với Hiệu trưởng trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường trung học phổ thông đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng III đến thời hạn bổ nhiệm lại nếu có đủ năng lực và uy tín thì tiếp tục thực hiện.
7. Đối với Phó Hiệu trưởng trường mầm non có trình độ cao đẳng đến thời gian phải bổ nhiệm lại thì cho phép tiếp tục thực hiện, trong thời gian 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực phải có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên (trừ trường hợp còn thời gian công tác dưới 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực).
Điều 2. Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và định mức số người làm việc được quy định tại Quyết định này:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý hoàn chỉnh bản mô tả công việc đối với từng vị trí việc làm đã được phê duyệt tại Quyết định này.
b) Hàng năm xác định số người làm việc của từng trường, tổng hợp số người làm việc của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định).
2. Sở Nội vụ:
a) Hàng năm thẩm định tổng số người làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh phê duyệt.
b) Hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tính định mức giáo viên từng bộ môn của từng trường để làm cơ sở quản lý, tuyển dụng, sử dụng người làm việc theo vị trí việc làm.
c) Thường xuyên rà soát, thanh tra, kiểm tra việc bố trí người làm việc theo vị trí việc làm, số người làm việc đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
(Kèm theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Các cụm từ viết tắt:
- Mầm non: MN, Tiểu học: TH, Trung học cơ sở: THCS, Trung học phổ thông: THPT;
- Hiệu trưởng: HT, Phó Hiệu trưởng: PHT
- Đại học: ĐH, Cao đẳng: CĐ, Trung cấp: TC;
- Công nghệ thông tin: CNTT.
TT | Tên vị trí việc làm | Chức danh nghề nghiệp /ngạch | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng | Chứng chỉ khác | |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ | Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I. TRƯỜNG MẦM NON |
| ||||
A | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |||
1 | Hiệu trưởng | Giáo viên MN hạng I hoặc II | Cử nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non |
|
2 | Phó Hiệu trưởng | Giáo viên MN hạng II (Hạng I nếu được quy hoạch Hiệu trưởng hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên MN hạng I) | Cử nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non |
|
3 | Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) | Giáo viên MN hạng II hoặc III | - Hạng II: Cử nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; - Hạng III: Cao đẳng sư phạm giáo dục MN trở lên | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non |
|
4 | Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 Tổ phó; có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 Tổ Phó) | Giáo viên MN hạng II hoặc III | - Hạng II: Cử nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; Hạng III: Cao đẳng sư phạm giáo dục MN trở lên | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non |
|
5 | Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) | Hạng III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm) |
|
|
|
6 | Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm), (có từ 07 người làm việc trở lên được bố trí 01 Tổ phó) | Hạng III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm) |
|
|
|
B | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |||
7 | Giáo viên mầm non | Giáo viên MN hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau: Giáo viên mầm non cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch Phó Hiệu trưởng; đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên MN hạng II) | - Hạng II: Cử nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; - Hạng III: Cao đẳng sư phạm giáo dục MN trở lên | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non |
|
C | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ |
| |||
8 | Phụ trách Kế toán | Kế toán viên hoặc Kế toán viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Kế toán viên trung cấp) | - Kế toán viên: ĐH trở lên + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Kế toán viên TC: Cao đẳng trở lên + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng | - Kế toán viên: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương | Đối với ngành Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng phải có chứng chỉ nghiệp vụ kế toán |
9 | Phụ trách Y tế học đường | Y sỹ hạng IV | Y sĩ trình độ trung cấp |
|
|
10 | Phụ trách Văn thư | Văn thư viên hoặc Văn thư viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Văn thư viên trung cấp) | - Văn thư viên: ĐH trở lên ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và quản trị văn phòng và các ngành khác - Văn thư viên trung cấp: TC trở lên ngành: Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin và các ngành khác |
| - Đối với Văn thư viên Trung cấp: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. - Đối với Văn thư viên: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, Trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ. |
11 | Phụ trách Thủ quỹ (kiêm nhiệm) |
|
|
|
|
12 | Nhân viên dinh dưỡng (hợp đồng lao động Nấu ăn theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND) |
| Có chứng chỉ nghề về chế biến dinh dưỡng hoặc chứng chỉ nghề nấu ăn trở lên (ưu tiên người có chứng chỉ nghề về chế biến dinh dưỡng hoặc chứng chỉ nghề nấu ăn có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên) |
|
|
II. TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TIỂU HỌC |
| ||||
A | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |||
1 | Hiệu trưởng | Giáo viên TH hạng I hoặc II | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học |
|
2 | Phó Hiệu trưởng | Giáo viên TH hạng II hoặc III (Hạng I nếu được quy hoạch Hiệu trưởng hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên TH hạng I) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học |
|
3 | Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) | Giáo viên TH hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng hoặc giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên hoặc có thời gian giữ chức vụ Tổ Trưởng tối thiểu 02 năm trở lên hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên TH hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học |
|
4 | Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 Tổ phó; có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 Tổ Phó) | Giáo viên TH hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng hoặc giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên hoặc có thời gian giữ chức vụ Tổ Phó tối thiểu 03 năm trở lên hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên TH hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học |
|
5 | Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) | Hạng III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm) |
|
|
|
6 | Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm), (có từ 07 người làm việc trở lên được bố trí 01 Tổ phó) | Hạng III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm) |
|
|
|
B | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |||
7 | Giáo viên bộ môn | Giáo viên TH hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau: Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch Phó Hiệu trưởng; tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên TH hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học |
|
8 | Giáo viên/ phụ trách Tổng phụ trách đội | Giáo viên TH hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau: Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch Phó Hiệu trưởng; tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên TH hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học | Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đoàn Đội hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đội hoặc tương đương (trừ tốt nghiệp ngành về Đoàn đội) |
C | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ |
| |||
9 | Phụ trách Kế toán | Kế toán viên hoặc Kế toán viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Kế toán viên trung cấp) | - Kế toán viên: ĐH trở lên + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Kế toán viên TC: Cao đẳng trở lên + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng | - Kế toán viên: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương | Đối với ngành Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng phải có chứng chỉ nghiệp vụ kế toán |
10 | Phụ trách Y tế học đường | Y sỹ hạng IV | Y sĩ trình độ trung cấp |
|
|
11 | Phụ trách Văn thư | Văn thư viên hoặc Văn thư viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Văn thư viên trung cấp) | - Văn thư viên: ĐH trở lên ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và quản trị văn phòng và các ngành khác - Văn thư viên trung cấp: TC trở lên ngành: Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin và các ngành khác |
| - Đối với Văn thư viên Trung cấp: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. - Đối với Văn thư viên: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, Trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ. |
12 | Phụ trách Thủ quỹ | Ngạch nhân viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương hạng IV | TC trở lên: + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính tín dụng |
|
|
13 | Phụ trách Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Công nghệ thông tin hạng IV) | - Các ngành đào tạo về công nghệ thông tin: Sư phạm tin học, toán ứng dụng, toán tin, đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, điện tử và tin học, công nghệ truyền thông và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin. - Các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin: Điện tử - Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học cho tin học. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp) |
|
14 | Phụ trách Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Nhân viên hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật | TC chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một trong các ngành: Sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
|
|
15 | Phụ trách Thư viện, thiết bị | Thư viện viên hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Thư viện viên hạng IV) | - Thư viện viên hạng III: Đại học trở lên ngành: Thông tin - Thư viện; Khoa học thư viện và các ngành khác. - Thư viện viên hạng IV: Trung cấp trở lên ngành: Thư viện, Khoa học thư viện, Thư viện - Thông tin, Thư viện - Thiết bị trường học và các ngành khác. | Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp) | Trường hợp tốt nghiệp các ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp |
16 | Phụ trách Giáo vụ | Nhân viên giáo vụ | CĐ sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ |
|
III. TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ |
| ||||
A | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |||
1 | Hiệu trưởng | Giáo viên THCS hạng I hoặc II | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
|
2 | Phó Hiệu trưởng | Giáo viên trung học cơ sở hạng II hoặc III (Hạng I nếu được quy hoạch Hiệu trưởng hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THCS hạng I) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
|
3 | Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) | Giáo viên THCS hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng hoặc giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên hoặc có thời gian giữ chức vụ Tổ Trưởng tối thiểu 02 năm trở lên hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THCS hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
|
4 | Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 Tổ phó; có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 Tổ Phó) | Giáo viên THCS hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng hoặc giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên hoặc có thời gian giữ chức vụ Tổ Phó tối thiểu 03 năm trở lên hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THCS hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
|
5 | Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) | Hạng III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm) |
|
|
|
6 | Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm), (có từ 07 người làm việc trở lên được bố trí 01 Tổ phó) | Hạng III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm) |
|
|
|
B | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |||
7 | Giáo viên bộ môn | Giáo viên THCS hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau: Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch Phó Hiệu trưởng; tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THCS hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
|
8 | Giáo viên/ phụ trách Tổng phụ trách đội | Giáo viên THCS hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau: Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch Phó Hiệu trưởng; tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THCS hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở | Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đoàn Đội hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đội hoặc tương đương (trừ tốt nghiệp ngành về Đoàn đội) |
C | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ |
| |||
9 | Phụ trách Kế toán | Kế toán viên hoặc Kế toán viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Kế toán viên trung cấp) | - Kế toán viên: ĐH trở lên + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Kế toán viên TC: Cao đẳng trở lên + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng | - Kế toán viên: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương | Đối với ngành Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng phải có chứng chỉ nghiệp vụ kế toán |
10 | Phụ trách Y tế học đường | Y sỹ hạng IV | Y sĩ trình độ trung cấp |
|
|
11 | Phụ trách Văn thư | Văn thư viên hoặc Văn thư viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Văn thư viên trung cấp); | - Văn thư viên: ĐH trở lên ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và quản trị văn phòng và các ngành khác -Văn thư viên trung cấp: TC trở lên ngành: Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin và các ngành khác |
| - Đối với Văn thư viên Trung cấp: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. - Đối với Văn thư viên: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, Trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ. |
12 | Phụ trách Thủ quỹ | Ngạch nhân viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương hạng IV | Trung cấp trở lên: + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính tín dụng |
|
|
13 | Phụ trách Thư viện | Thư viện viên hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Thư viện viên hạng IV) | - Thư viện viên hạng III: ĐH trở lên ngành: Thông tin - Thư viện; Khoa học thư viện và các ngành khác. - Thư viện viên hạng IV: TC trở lên ngành: Thư viện, Khoa học thư viện, Thư viện - Thông tin, Thư viện - Thiết bị trường học và các ngành khác. | Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp) | Trường hợp tốt nghiệp các ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp |
14 | Phụ trách Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Công nghệ thông tin hạng IV) | - Các ngành đào tạo về công nghệ thông tin: Sư phạm tin học, toán ứng dụng, toán tin, đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, điện tử và tin học, công nghệ truyền thông và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin. - Các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin: Điện tử - Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học cho tin học. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp) |
|
15 | Phụ trách Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Nhân viên hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật | TC chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một trong các ngành: Sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
|
|
16 | Phụ trách Thiết bị, thí nghiệm | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm | CĐ trở lên ngành: Thư viện - Thiết bị trường học, Công nghệ thiết bị trường học hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
|
17 | Phụ trách Giáo vụ | Nhân viên giáo vụ | CĐ sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ |
|
IV. TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
| ||||
A | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |||
1 | Hiệu trưởng | Giáo viên THPT hạng I hoặc II | - Hạng I: Thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên - Hạng II: Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông |
|
2 | Phó Hiệu trưởng | Giáo viên THPT hạng II hoặc III (Hạng I nếu được quy hoạch Hiệu trưởng hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THPT hạng I) | - Hạng I: Thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên - Hạng II hoặc III: Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông |
|
3 | Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) | Giáo viên THPT hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng trở lên hoặc Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp tỉnh hoặc giáo viên được điều động tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia theo quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc giáo viên dạy môn chuyên của lớp chuyên hoặc có thời gian giữ chức vụ Tổ Trưởng tối thiểu 02 năm trở lên hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THPT hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông |
|
4 | Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 Tổ phó; có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 Tổ Phó)) | Giáo viên THPT hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng trở lên hoặc Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp tỉnh hoặc giáo viên được điều động tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa cấp quốc gia theo quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc giáo viên dạy môn chuyên của lớp chuyên hoặc có thời gian giữ chức vụ Tổ Phó tối thiểu 03 năm trở lên hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THPT hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông |
|
5 | Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) | Hạng III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm) |
|
|
|
6 | Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm), (có từ 07 người làm việc trở lên được bố trí 01 Tổ phó) | Hạng III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm) |
|
|
|
B | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |||
7 | Giáo viên bộ môn | Giáo viên THPT hạng III (Có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau: Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp tỉnh; được quy hoạch Phó Hiệu trưởng; giáo viên được điều động tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia theo quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; giáo viên dạy môn chuyên của lớp chuyên; giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THPT hạng II) | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông |
|
8 | Giáo viên/ Phụ trách Bí thư đoàn trường | Giáo viên THPT hạng II hoặc III | Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông | Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đoàn Đội hoặc tương đương (trừ tốt nghiệp ngành về Đoàn đội) |
C | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ |
| |||
9 | Phụ trách Kế toán | Kế toán viên hoặc Kế toán viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Kế toán viên trung cấp) | - Kế toán viên: ĐH trở lên + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Kế toán viên TC: Cao đẳng trở lên + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng | - Kế toán viên: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương | Đối với ngành Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng phải có chứng chỉ nghiệp vụ kế toán |
10 | Phụ trách Y tế học đường | Y sỹ hạng IV | Y sĩ trình độ trung cấp |
|
|
11 | Phụ trách Văn thư | Văn thư viên hoặc Văn thư viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Văn thư viên trung cấp) | - Văn thư viên: ĐH trở lên ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và quản trị văn phòng và các ngành khác - Văn thư viên trung cấp: TC trở lên ngành: Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin và các ngành khác |
| - Đối với Văn thư viên Trung cấp: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. - Đối với Văn thư viên: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, Trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ. |
12 | Phụ trách Thủ quỹ | Ngạch nhân viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương hạng IV | Trung cấp trở lên: + Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán + Ngành: Tài chính - Ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính tín dụng |
|
|
13 | Phụ trách Thư viện | Thư viện viên hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Thư viện viên hạng IV) | - Thư viện viên hạng III: ĐH trở lên ngành: Thông tin - Thư viện; Khoa học thư viện và các ngành khác. - Thư viện viên hạng IV: TC trở lên ngành: Thư viện, Khoa học thư viện, Thư viện - Thông tin, Thư viện - Thiết bị trường học và các ngành khác. | Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp) | Trường hợp tốt nghiệp các ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp |
14 | Phụ trách Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Công nghệ thông tin hạng IV) | - Các ngành đào tạo về công nghệ thông tin: Sư phạm tin học, toán ứng dụng, toán tin, đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, điện tử và tin học, công nghệ truyền thông và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin. - Các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin: Điện tử - Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học cho tin học. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp) |
|
15 | Phụ trách Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Nhân viên hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật | TC chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một trong các ngành: Sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
|
|
16 | Phụ trách Thiết bị, thí nghiệm | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm | CĐ trở lên ngành: Thư viện - Thiết bị trường học, Công nghệ thiết bị trường học hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học; | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
|
17 | Phụ trách Giáo vụ | Nhân viên giáo vụ | CĐ sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ |
|
- Đối với vị trí phụ trách Thư viện, thiết bị của trường phổ thông cấp tiểu học: Tạm thời quy định chức danh nghề nghiệp và tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng như đối với nhân viên Phụ trách thư viện; khi có quy định mới về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí này thì thực hiện theo quy định.
- Về trình độ lý luận chính trị: Các vị trí việc làm Hiệu Trưởng, Phó Hiệu trưởng phải có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
- Về trình độ ngoại ngữ:
+ Trường mầm non: Vị trí việc làm Hiệu Trưởng, Phó Hiệu trưởng có chức danh nghề nghiệp hạng I: “Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu”.
+ Trường phổ thông (Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học): Vị trí việc làm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có chức danh nghề nghiệp hạng I: “Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu”; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn, giáo viên có chức danh nghề nghiệp hạng II: “Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu”;
- Nhiệm vụ và các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên MN, TH, THCS, THPT hạng I, hạng II: Được quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04/2021/TT-BGDĐT và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRƯỜNG MẦM NON
(Kèm theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Vị trí việc làm | Định mức SNLV tối đa | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Hiệu trưởng | 1 |
|
2 | Phó Hiệu trưởng |
|
|
a) | Trường dưới 09 nhóm, lớp đối với vùng ĐB, TD, TP hoặc dưới 06 nhóm, lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*) | 1 |
|
b) | Trường có 09 nhóm, lớp trở lên đối với vùng ĐB, TD, TP hoặc 06 nhóm lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo (*) | 2 |
|
3 | Giáo viên |
|
|
a) | Trường bố trí đủ số trẻ hoặc lớp mẫu giáo tối đa theo Điều 3, Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT: |
|
|
- | Mẫu giáo |
| Số trẻ tối đa/ lớp mẫu giáo theo quy định: 3-4 tuổi: 25 trẻ; 4-5 tuổi: 30 trẻ; 5-6 tuổi: 35 trẻ |
+ | Học 02 buổi/ngày | 2,2 GV/ lớp |
|
+ | Học 01 buổi/ngày | 1,2 GV/ lớp |
|
- | Nhóm trẻ | 2,5 giáo viên/nhóm | Số trẻ tối đa/ nhóm trẻ theo quy định: 3- 12 tháng tuổi: 15 trẻ; 13- 24 tháng tuổi: 20 trẻ; 25-36 tháng tuổi: 25 trẻ. |
b) | Trường chưa bố trí số trẻ hoặc lớp mẫu giáo tối đa theo Điều 3, Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT |
| Bố trí giáo viên trên cơ sở bình quân định mức tối đa |
- | Mẫu giáo |
|
|
+ | Học 02 buổi/ngày | 1 | 11 trẻ từ 3-4 tuổi/14 trẻ từ 4-5 tuổi/16 trẻ từ 5-6 tuổi |
+ | Học 01 buổi/ngày | 1 | 21 trẻ từ 3-4 tuổi/25 trẻ từ 4-5 tuổi/29 trẻ từ 5-6 tuổi |
- | Nhóm trẻ | 1 | 06 trẻ từ 03-12 tháng tuổi/08 trẻ từ 13-24 tháng tuổi/10 trẻ từ 25-36 tháng tuổi |
| Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm, lớp được giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không quá 02 trẻ khuyết tật. | ||
4 | Nhân viên |
|
|
- | Gồm có các vị trí: Kế toán, Văn thư, Y tế và Thủ quỹ: | Mỗi trường được bố trí tối đa 02 chỉ tiêu nhân viên để thực hiện nhiệm vụ kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ. Đối với vị trí nhân viên y tế đã được tuyển dụng hiện đang hưởng lương theo hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định; định mức số người làm việc của nhân viên y tế học đường giữ nguyên cho đến khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Đối với vị trí nhân viên y tế chưa được tuyển dụng thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng với Trạm Y tế xã. | |
| - Nhân viên dinh dưỡng | 35 cháu nhà trẻ hoặc 50 cháu mẫu giáo/01 người (hợp đồng lao động Nấu ăn theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND) |
Chú thích: (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TIỂU HỌC
(Kèm theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy định hạng trường:
+ Trường hạng I: Từ 28 lớp trở lên đối với TD, ĐB, TP; Từ 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ (*);
+ Trường hạng II: Từ 18 đến 27 lớp đối với TD, ĐB, TP, Từ 10 lớp đến 18 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*);
+ Trường hạng III: Dưới 18 lớp đối với TD, ĐB, TPL; Dưới 10 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*).
STT | Vị trí việc làm | Định mức SNLV tối đa | Ghi chú | ||||
Trường tiểu học | Trường trẻ em khuyết tật tỉnh | ||||||
Trường hạng I, hạng II và Trường PTDT bán trú | Trường hạng III | Trường hạng I và Trường PTDT bán trú | Trường hạng II và hạng III | ||||
I | VTVL lãnh đạo, quản lý | 3 | 2 | 0 | 0 | 3 |
|
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 |
| 1 |
| |
2 | Phó Hiệu trưởng | 2 | 1 | 2 |
| ||
II | VTVL chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
|
| |
1 | Giáo viên bộ môn |
|
| 1,5 giáo viên/ lớp |
| ||
- | Học 01 buổi/ngày | 1,2 giáo viên/lớp |
| ||||
- | Học 02 buổi/ngày | 1,5 giáo viên/ lớp |
| ||||
2 | Giáo viên/ phụ trách Tổng phụ trách đội | 01 giáo viên/trường | 1 |
| |||
III | VTVL hỗ trợ, phục vụ |
| 5 | 3 | 8 |
| |
1 | Thư viện, thiết bị |
| 1 | 1 | 1 | - Đối với trường hạng II và hạng III: Các vị trí việc làm: Công nghệ thông tin, Văn thư, Thủ quỹ giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập chủ động bố trí nhân viên kiêm nhiệm trên cơ sở trình độ đào tạo, năng lực thực tế, sở trường công tác của từng nhân viên đảm bảo số lượng không vượt quá định mức được xác định tại cột 6 của Phụ lục này. - Đối với vị trí nhân viên y tế đã được tuyển dụng hiện đang hưởng lương theo hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định; định mức số người làm việc của nhân viên y tế học đường giữ nguyên cho đến khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Đối với vị trí nhân viên y tế chưa được tuyển dụng thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng với Trạm Y tế xã. | |
2 | Công nghệ thông tin | 1 |
| 1 | |||
3 | Kế toán | 1 | 1 | 1 | |||
4 | Văn thư |
|
| 1 | |||
5 | Thủ quỹ |
|
| 1 | |||
6 | Y tế | 1 | 1 | 1 | |||
8 | Văn thư kiêm thủ quỹ |
| 1 |
|
| ||
11 | Giáo vụ |
|
| 2 | |||
12 | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | - 01 nhân viên/ từ 10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật; - 02 nhân viên/từ 20 học sinh khuyết tật trở lên | 01 nhân viên/15 học sinh khuyết tật | - Học sinh được công nhận là học sinh khuyết tật phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐ-TB&XH. |
Chú thích:
- (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn.
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy định hạng trường:
+ Trường hạng I: Từ 28 lớp trở lên đối với TD, ĐB, TP; Từ 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ (*);
+ Trường hạng II: Từ 18 đến 27 lớp đối với TD, ĐB, TP, Từ 10 lớp đến 18 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*);
+ Trường hạng III: Dưới 18 lớp đối với TD, ĐB, TP; Dưới 10 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*).
TT | Vị trí việc làm | Định mức số người làm việc tối đa | Ghi chú | ||||||
Trường THCS | Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp THCS | Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện | |||||||
Trường hạng I và hạng II | Trường hạng III | Trường hạng I | Trường hạng II | Trường hạng III | |||||
1 | 2 |
|
| 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | VTVL gắn với công việc quản lý, điều hành | ||||||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| ||
2 | Phó Hiệu trưởng | 2 | 1 | 2 | 2 |
| |||
II | VTVL gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp | ||||||||
1 | Giáo viên bộ môn | 1,9 giáo viên/lớp |
| 2,2 giáo viên/lớp |
| ||||
2 | Giáo viên/ phụ trách Tổng phụ trách đội | 01 giáo viên/trường |
| 01 giáo viên/trường |
| ||||
III | VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | ||||||||
1 | Thư viện |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | - Đối với vị trí Công nghệ thông tin của trường hạng II và hạng III; vị trí Văn thư, Thủ quỹ của trường hạng II và hạng III: Giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập chủ động bố trí nhân viên kiêm nhiệm trên cơ sở trình độ đào tạo, năng lực thực tế, sở trường công tác của từng nhân viên đảm bảo số lượng không vượt quá định mức được xác định tại cột 4 và cột 5 của Phụ lục này. - Đối với vị trí nhân viên y tế đã được tuyển dụng hiện đang hưởng lương theo hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định; định mức số người làm việc của nhân viên y tế học đường giữ nguyên cho đến khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Đối với vị trí nhân viên y tế chưa được tuyển dụng thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng với Trạm Y tế xã. | |
2 | Thiết bị, thí nghiệm | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
3 | Công nghệ thông tin | 1 |
| 1 | 1 | ||||
4 | Văn thư kiêm Thủ quỹ | 1 | 1 |
| 1 |
| |||
5 | Kế toán | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
6 | Y tế |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
10 | Văn thư |
|
|
|
|
| 1 | ||
11 | Thủ quỹ |
|
|
|
| 1 | |||
12 | Giáo vụ |
|
|
|
| 2 | |||
| Ngoài ra, trường có từ 40 lớp trở lên | 1 |
|
| 1 | 1 | Được bố trí thêm thuộc một trong các vị trí: Văn thư, Kế toán, Y tế, Thủ quỹ | ||
13 | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, bố trí như sau: |
|
|
|
|
| - Học sinh được công nhận là học sinh khuyết tật phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐ- TB&XH | ||
- | Có từ 10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật | 1 | |||||||
- | Có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên | 2 |
Chú thích:
- (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn.
- Trường hạng III có từ 02 cấp học trở lên thì định mức Phó Hiệu trưởng, định mức nhân viên áp dụng như đối với trường hạng II.
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy định hạng trường:
+ Trường hạng I: Từ 28 lớp trở lên đối với TD, ĐB, TP; Từ 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ (*);
+ Trường hạng II: Từ 18 đến 27 lớp đối với TD, ĐB, TP, Từ 10 lớp đến 18 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*);
+ Trường hạng III: Dưới 18 lớp đối với TD, ĐB, TP; Dưới 10 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*).
TT | Vị trí việc làm | Định mức số người làm việc tối đa | Ghi chú | ||||||
Trường THPT | Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh | Trường THPT chuyên | |||||||
Trường hạng I và hạng II | Trường hạng III | Trường hạng I | Trường hạng II | Trường hạng III | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | VTVL gắn với công việc quản lý, điều hành | ||||||||
1 | Hiệu Trưởng | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| ||
2 | Phó Hiệu trưởng | 2 | 1 | 3 | 3 |
| |||
II | VTVL gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp | ||||||||
1 | Giáo viên bộ môn | 2,25 giáo viên/lớp |
| 2,4 giáo viên/lớp | 3,1 giáo viên/lớp |
| |||
2 | Giáo viên/ phụ trách Bí thư đoàn trường | 01 giáo viên/trường | 01 giáo viên/trường |
| |||||
III | VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | ||||||||
1 | Thư viện |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | - Đối với vị trí Công nghệ thông tin của trường hạng II và hạng III; vị trí Văn thư, Thủ quỹ của trường hạng II và hạng III: Giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập chủ động bố trí nhân viên kiêm nhiệm trên cơ sở trình độ đào tạo, năng lực thực tế, sở trường công tác của từng nhân viên đảm bảo số lượng không vượt quá định mức được xác định tại cột 6 và cột 7 của Phụ lục này. - Đối với vị trí nhân viên y tế đã được tuyển dụng hiện đang hưởng lương theo hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định; định mức số người làm việc của nhân viên y tế học đường giữ nguyên cho đến khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Đối với vị trí nhân viên y tế chưa được tuyển dụng thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng với Trạm Y tế xã. | |
2 | Thiết bị, thí nghiệm | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 | |||
3 | Công nghệ thông tin | 1 |
|
| 1 | 1 | |||
4 | Văn thư kiêm Thủ quỹ | 1 | 1 |
|
|
| |||
5 | Kế toán |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
6 | Y tế | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
10 | Văn thư |
|
|
| 1 | 1 | |||
11 | Thủ quỹ |
|
|
| 1 | 1 | |||
12 | Giáo vụ |
|
|
| 2 | 2 | |||
| Ngoài ra, trường có trên 400 học sinh |
|
|
| 1 |
| Được bố trí thêm thuộc một trong các vị trí: Văn thư, Kế toán, Y tế, Thủ quỹ | ||
| Ngoài ra, trường có từ 40 lớp trở lên | 1 |
|
|
| 1 | |||
13 | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, bố trí như sau: |
|
|
|
|
|
| ||
- | Có từ 10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật | 1 | - Học sinh được công nhận là học sinh khuyết tật phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐ-TB&XH. | ||||||
- | Có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên | 2 |
Chú thích:
- (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn;
- Trường hạng III có từ 02 cấp học trở lên thì định mức Phó Hiệu trưởng, định mức nhân viên áp dụng như đối với trường hạng II.
- 1 Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 1547/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, biên chế và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, biên chế và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, biên chế và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị