ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2116/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH QUYẾT TOÁN QUỸ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 573/QĐ-UBND NGÀY 22/4/2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18/10/2013 của liên Bộ Y tế - Tài chính, hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Cà Mau tại Công văn số 2301/SYT-KHTC ngày 08/11/2017 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 3713/STC-HCSN ngày 18/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung nội dung khoản c Điều 9 Quy chế quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 22/4/2015, cụ thể như sau:
Mức chi hỗ trợ không vượt quá:
- Hai lần mức lương cơ sở/người/năm: Đối với người nghèo mắc các bệnh ung thư, suy thận mãn (chạy thận nhân tạo), phẫu thuật tim nhưng không đủ biên lai, hóa đơn thanh toán viện phí hoặc các hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan đến việc mua thuốc, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế để điều trị.
Điều 2. Thời điểm có hiệu lực của chính sách bổ sung này kể từ ngày 01/01/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các thành viên Ban Quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau theo Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 09/5/2014, Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Thái Nguyên
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ và công tác quản lý, sử dụng quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bình Định
- 7 Thông tư liên tịch 33/2013/TTLT-BYT-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định 14/2012/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ và công tác quản lý, sử dụng quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu