- 1 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 2 Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 8 Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2116/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1516/TTr-STTTT ngày 28/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI[1]) của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái, với các nội dung chính như sau:
1. Bộ chỉ số DTI cấp sở có 03 nhóm chỉ số chính; 20 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
2. Bộ chỉ số DTI cấp huyện có 06 nhóm chỉ số chính; 40 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương triển khai đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, đánh giá, công nhận và công bố kết quả chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Có trách nhiệm tự đánh giá kết quả chuyển đổi số theo Bộ chỉ số DTI tương ứng; gửi báo cáo tự đánh giá, các tài liệu minh chứng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận và công bố kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.
(Có danh sách chi tiết theo Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá kết quả chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI) được tổ chức định kỳ hàng năm; thời gian đánh giá tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 trong năm Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số.
2. Việc đánh giá bảo đảm tính trung thực, công khai khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.
3. Kết quả đánh giá Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện được công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định, đánh giá và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định phê duyệt. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bộ chỉ số DTI cấp sở có 03 nhóm chỉ số chính, gồm 20 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
TT | Chỉ số chính | Chỉ số thành phần | Tổng điểm tối đa |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành | 7 | 310 |
2 | Ứng dụng nền tảng, công nghệ số | 10 | 570 |
3 | An toàn thông tin | 3 | 120 |
(Chi tiết theo phụ lục II kèm theo)
Điều 4. Bộ chỉ số DTI cấp huyện có 06 nhóm chỉ số chính; 40 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
TT | Chỉ số chính | Chỉ số thành phần | Tổng điểm tối đa |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành | 9 | 200 |
2 | Ứng dụng nền tảng, công nghệ số | 7 | 250 |
3 | An toàn thông tin | 3 | 90 |
4 | Chính quyền số | 8 | 210 |
5 | Kinh tế số | 6 | 100 |
6 | Xã hội số | 7 | 150 |
(Chi tiết theo phụ lục III kèm theo)
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Các bước thực hiện quy trình đánh giá
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái hằng năm tiến hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng để xác định mức độ hoàn thành, tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI gửi về Sở Thông tin và Truyền thông:
- Lần 1: Trước ngày 10/01 của năm liền kề báo cáo (mốc báo cáo số liệu từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo).
- Lần 2: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện giải trình và báo cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 05/02 của năm liền kề báo cáo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về thành viên) Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc đánh giá Bộ chỉ số DTI; là cơ quan Thường trực của Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc Hội đồng.
3. Tổ giúp việc thực hiện thẩm định và báo cáo Hội đồng đánh giá về kết quả thẩm định đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, địa phương.
4. Hội đồng đánh giá họp, xem xét kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, địa phương.
5. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kết quả tổng hợp, chấm điểm Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố tỉnh Yên Bái trong Quý II của năm liền kề báo cáo.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Ứng dụng nền tảng số trong công tác đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.
2. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức sử dụng nền tảng số phục vụ tự đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.
3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố
Căn cứ Quyết định này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị chủ động triển khai các nội dung theo Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các sở, ban, ngành, địa phương liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ THEO BỘ CHỈ SỐ DTI
(Kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên cơ quan, đơn vị triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI | Ghi chú |
A | Sở, ban, ngành: 19 Cơ quan |
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
2 | Sở Công Thương |
|
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
4 | Sở Giao thông Vận tải |
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
7 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
8 | Sở Nội vụ |
|
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
10 | Sở Tài chính |
|
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
12 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13 | Sở Tư pháp |
|
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
15 | Sở Xây dựng |
|
16 | Sở Y Tế |
|
17 | Thanh tra tỉnh |
|
18 | Ban Dân tộc |
|
19 | Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
B | Huyện, thị xã, thành phố: 09 cơ quan |
|
1 | Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên |
|
2 | Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải |
|
3 | Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu |
|
4 | Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên |
|
5 | Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn |
|
6 | Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên |
|
7 | Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình |
|
8 | Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái |
|
9 | Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ |
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm | Tài liệu kiểm chứng |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | 310 |
|
|
1 | Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành là Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số | 30 | - Trưởng ban là Giám đốc Sở/Ban/Ngành: Điểm tối đa | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số |
- Trưởng ban là Phó Giám đốc Sở/Ban/Ngành: 1/2*Điểm tối đa. | ||||
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Giám đốc, Phó Giám đốc: 0 điểm. | ||||
2 | Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm | 30 | - Đã ban hành: Điểm tối đa | Kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan |
- Chưa ban hành: 0 điểm | ||||
3 | Có sáng kiến cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | 70 | - Có sáng kiến cấp tỉnh: Điểm tối đa | Quyết định của UBND tỉnh công nhận sáng kiến |
- Không có: 0 điểm | ||||
4 | Thành lập và duy trì hoạt động Câu lạc bộ chuyển đổi số | 50 | Có: Điểm tối đa | Quyết định thành lập; Kế hoạch hoạt động hàng năm; Báo cáo kết quả hoạt động năm |
Không: 0 điểm | ||||
5 | Có công chức chuyên môn về công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số | 40 | Có: Điểm tối đa | Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền |
Không: 0 điểm | ||||
6 | Công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản | 30 | a= Số lượng công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số | Báo cáo kết quả công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với đơn vị chủ trì tổ chức) |
b= Tổng số công chức của cơ quan | ||||
- Tỷ lệ=a/b; | ||||
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | ||||
7 | Có kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp thông qua mạng xã hội trực tuyến, có lượng người theo dõi, quan tâm | 60 | a= số lượng người theo dõi, quan tâm | Link, hình ảnh báo cáo kết quả triển khai |
b= 5.000 lượt theo dõi, quan tâm | ||||
- Tỷ lệ=a/b | ||||
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
- Kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp có lượng người theo dõi, quan tâm ≥ 5.000 đạt điểm tối đa | ||||
II | ỨNG DỤNG NỀN TẢNG, CÔNG NGHỆ SỐ | 570 |
|
|
8 | Có ít nhất một cơ sở dữ liệu chuyên môn, nghiệp vụ được cập nhật thông tin, dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên | 80 | - Có cơ sở dữ liệu: Điểm tối đa | Hình ảnh, đường link, báo cáo kết quả triển khai |
- Không có: 0 điểm | ||||
9 | Tỷ lệ công chức được trang bị máy tính làm việc | 20 | a= Tổng số công chức được trang bị máy tính làm việc | Báo cáo kết quả công chức được trang bị máy tính làm việc |
b = Tổng số công chức của cơ quan (công chức làm việc tại văn phòng các cơ quan, đơn vị) | ||||
- Tỷ lệ = a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
10 | Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ; có chuyên mục về chuyển đổi số | 60 | Có số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt: | Danh sách tin, bài, link trang thông tin |
+ Từ 20 tin bài trở lên: Điểm tối đa | ||||
+ Dưới 20 tin, bài được tính theo công thức: số lượng tin, bài/20*điểm tối đa | ||||
+ Chưa có chuyên mục chuyển đổi số: 0 điểm | ||||
+ Chưa đáp ứng yêu cầu theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP: 0 điểm | ||||
11 | Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến | 80 | a= Tổng số DVC một phần (cả trực tuyến và không trực tuyến) | Báo cáo kết quả DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái) |
b= Tổng số DVC toàn trình (cả trực tuyến và không trực tuyến) | ||||
c= Tổng số DVC một phần có phát sinh hồ sơ trực tuyến | ||||
d= Tổng số DVC toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến | ||||
- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b) | ||||
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
12 | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến | 80 | a= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công (gồm DVC một phần và DVC toàn trình) có phát sinh trong năm (cả trực tuyến và không trực tuyến) | Báo cáo kết quả tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái) |
b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC một phần | ||||
c= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC toàn trình | ||||
- Tỷ lệ=(b+c)/a | ||||
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | ||||
13 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công | 80 | a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái | Báo cáo kết quả người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công QG; Cổng dịch vụ công tỉnh YB) |
b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công gồm cả trực tuyến và không trực tuyến | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
14 | Tỷ lệ công chức được cung cấp và sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Yên Bái | 30 | a= Số công chức được cung cấp và sử dụng thư điện tử tỉnh Yên Bái | Danh sách thư điện tử công vụ cấp cho công chức |
b= Tổng số công chức tại cơ quan | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
15 | Tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo | 50 | a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo | Báo cáo kết quả văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp tỉnh YB) |
b= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) | ||||
- Tỷ lệ =a/b | ||||
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
16 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số | 50 | a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên) | Quyết định, Kế hoạch hoặc văn bản bản liên quan đến kinh phí |
b= Tổng chi ngân sách nhà nước cấp Sở | ||||
- Tỷ lệ=a/b | ||||
- Điểm: | ||||
+ Tỷ lệ≥1%: Điểm tối đa | ||||
+ Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa | ||||
17 | Tỷ lệ công chức được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2 | 40 | a= Số công chức được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2 | Danh sách tài khoản được định danh cấp 2 (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với số liệu cung cấp của Công an tỉnh) |
b= Tổng số công chức | ||||
- Tỷ lệ=a/b | ||||
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
III | AN TOÀN THÔNG TIN | 120 |
|
|
18 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | 40 | a= Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt | Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin |
b= Tổng số hệ thống thông tin của cơ quan | ||||
- Tỷ lệ=a/b | ||||
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | ||||
19 | Số lượng hệ thống thông tin thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và các cấp có thẩm quyền. | 50 | a= Số lượng hệ thống thông tin đã thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin | Báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá |
b= Tổng số hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý | ||||
- Tỷ lệ=a/b | ||||
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
20 | Tham gia đào tạo, tập huấn, diễn tập ATTT của tỉnh | 30 | - Có tham gia: Điểm tối đa | Văn bản cử công chức tham gia, kết quả tổng hợp đơn vị tổ chức (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với đơn vị chủ trì tổ chức) |
- Không tham gia: 0 điểm | ||||
TỔNG ĐIỂM | 1.000 |
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm | Tài liệu kiểm chứng |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | 200 |
|
|
1 | Người đứng đầu Huyện/Thị xã/Thành phố là Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số | 10 | - Trưởng ban là Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thị xã, thành phố: Điểm tối đa | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số |
- Trưởng ban là Phó Bí thư hoặc Phó Chủ tịch huyện, thị xã, thành phố: 1/2*Điểm tối đa. | ||||
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố: 0 điểm. | ||||
2 | Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa | Kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan |
- Chưa ban hành: 0 điểm | ||||
3 | Có sáng kiến cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số | 30 | - Có sáng kiến cấp tỉnh: Điểm tối đa | Quyết định của UBND tỉnh công nhận sáng kiến |
- Không có: 0 điểm | ||||
4 | Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã có Kế hoạch triển khai hoạt động | 20 | a= Tổng số Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã có Kế hoạch triển khai hoạt động | Kế hoạch triển khai hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng đồng; Báo cáo kết quả hoạt động năm |
b= Tổng số Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã | ||||
- Tỷ lệ= a/b | ||||
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
5 | Có công chức chuyên môn về công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số | 10 | Có: Điểm tối đa | Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền |
Không: 0 điểm | ||||
6 | Công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số | 20 | a= Số lượng công chức tại các phòng, đơn vị được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số | Báo cáo kết quả công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với đơn vị chủ trì tổ chức) |
b= Tổng số công chức tại các phòng, đơn vị | ||||
- Tỷ lệ=a/b; | ||||
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | ||||
7 | Xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số | 40 | a= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn chuyển đổi số | Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số |
b= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm= Tỷ lệ/*Điểm tối đa | ||||
8 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số đạt mức độ 2 trở lên theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | 40 | a= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số từ mức độ 2 trở lên | Báo cáo kết quả đánh giá chuyển đổi số của Sở Giáo dục và Đào tạo |
b= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm= Tỷ lệ/*Điểm tối đa | ||||
9 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản | 20 | a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản | Báo cáo kết quả tổ chức triển khai tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản |
b= Tổng số người dân trong độ tuổi lao động | ||||
- Tỷ lệ=a/b | ||||
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | ||||
II | ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ, NỀN TẢNG SỐ | 250 |
|
|
10 | Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ; có chuyên mục về chuyển đổi số | 40 | Có số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt: | Danh sách tin, bài, link trang thông tin |
+ Từ 20 tin bài trở lên: Điểm tối đa | ||||
+ Dưới 20 tin, bài được tính theo công thức: Số lượng tin, bài/20 x điểm tối đa | ||||
+ Chưa có chuyên mục chuyển đổi số: 0 điểm | ||||
+ Chưa đáp ứng yêu cầu theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP: 0 điểm | ||||
11 | Đài truyền thanh cấp huyện có chuyên mục về chuyển đổi số | 60 | - Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tuần: Điểm tối đa | Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tháng: 1/2 Điểm tối đa | ||||
- Không có chuyên mục về chuyển đổi số hoặc có chuyên mục về chuyển đổi số nhưng tần suất phát sóng không đạt 1 lần/tháng: 0 điểm | ||||
12 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh | 30 | a= Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh | Báo cáo kết quả dân số trưởng thành có điện thoại thông minh |
b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn (từ 14 tuổi trở lên) | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
13 | Tỷ lệ hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh | 30 | a= Số lượng hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh | Báo cáo kết quả về hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh |
b= Tổng số hộ gia đình của cấp huyện | ||||
- Tỷ lệ=a/b | ||||
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
14 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang | 30 | a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang; | Báo cáo kết quả về hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang |
b= Tổng số hộ gia đình của cấp huyện | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
15 | Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt | 30 | a= Số lượng xã phường có dịch vụ sóng di động 4G đảm bảo tốc độ tối thiểu download là 30Mbps upload là 9Mbps thông qua ứng dụng i-Speed | Báo cáo kết quả về xã, phường, thị trấn được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng |
b= Tổng số xã/phường/thị trấn trên địa bàn | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
16 | Tỷ lệ nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet | 30 | a= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet | Danh sách nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet |
b= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
III | AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG | 90 |
|
|
17 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | 30 | a= Số lượng hệ thống thông tin của huyện được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | Quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin |
b= Tổng số hệ thống thông tin của huyện | ||||
- Tỷ lệ=a/b | ||||
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | ||||
18 | Số lượng hệ thống thông tin thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và các cấp có thẩm quyền. | 40 | a= Số lượng hệ thống thông tin đã thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin | Báo cáo kiểm tra đánh giá hệ thống an toàn thông tin |
b= Tổng số hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý | ||||
- Tỷ lệ=a/b; | ||||
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
19 | Tham gia đào tạo, tập huấn, diễn tập ATTT của tỉnh | 20 | - Có tham gia: Điểm tối đa | Văn bản cử công chức tham gia, kết quả tổng hợp đơn vị tổ chức |
- Không tham gia: 0 điểm | ||||
IV | CHÍNH QUYỀN SỐ | 210 |
|
|
20 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến | 40 | a= Tổng số DVC một phần (cả trực tuyến và không trực tuyến) | Báo cáo kết quả DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái) |
b= Tổng số DVC toàn trình (cả trực tuyến và không trực tuyến) | ||||
c= Tổng số DVC một phần có phát sinh hồ sơ trực tuyến | ||||
d= Tổng số DVC toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến | ||||
- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b) | ||||
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
21 | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến | 40 | a= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công (gồm DVC một phần và DVC toàn trình) có phát sinh trong năm (cả trực tuyến và không trực tuyến) | Báo cáo kết quả hồ sơ xử lý trực tuyến (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái) |
b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC một phần | ||||
c= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC toàn trình | ||||
- Tỷ lệ=(b+c)/a | ||||
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
22 | Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVC | 30 | a= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh | Báo cáo kết quả hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVC (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái) |
b= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh | ||||
Tỷ lệ: a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
23 | Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp huyện | 20 | a= Tổng số hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp huyện được số hóa, lưu trữ và tái sử dụng | Báo cáo kết quả hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái) |
b= Tổng số hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa | ||||
Tỷ lệ = a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
24 | Tỷ lệ công chức được cung cấp và sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Yên Bái | 20 | a= Số công chức được cung cấp và sử dụng thư điện tử tỉnh Yên Bái | Danh sách thư điện tử công vụ được cấp cho công chức |
b= Tổng số công chức tại cơ quan (gồm các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND huyện) | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
25 | Tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo | 20 | a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo | Báo cáo kết quả văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo |
b= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) | ||||
- Tỷ lệ =a/b | ||||
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
26 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công | 20 | a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái | Báo cáo kết quả người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái) |
b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công gồm cả trực tuyến và không trực tuyến | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
27 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số | 20 | a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên cho chuyển đổi số và CNTT) | Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực hiện.... |
b= Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn | ||||
- Tỷ lệ= a/b | ||||
- Điểm: | ||||
+ Tỷ lệ≥1%: Điểm tối đa | ||||
- Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa | ||||
V | KINH TẾ SỐ | 100 |
|
|
28 | Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử và có phát sinh giao dịch | 20 | a= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử | Báo cáo kết quả về Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử và có phát sinh giao dịch |
b= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương | ||||
Tỷ lệ = a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
29 | Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) | 10 | a= Số lượng doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) trên địa bàn | Báo cáo kết quả về số doanh nghiệp công nghệ số |
b= Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
30 | Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEdx) | 20 | a= Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn | Báo cáo kết quả về doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx |
b= Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
31 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | 10 | a= Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn | Báo cáo kết quả về doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử |
b= Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
32 | Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử | 20 | a= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử | Báo cáo kết quả về doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử |
b= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp | ||||
Tỷ lệ = a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
33 | Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | 20 | a= Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho kinh tế số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên) | Quyết định, Kế hoạch hoặc văn bản bản liên quan đến kinh phí |
b= Tổng số kinh phí đầu tư cho CNTT, CĐS | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Tỷ lệ ≥ 0,25%: Điểm tối đa | ||||
Tỷ lệ <0,25%: Điểm = Tỷ lệ/0,25% * Điểm tối đa | ||||
VI | XÃ HỘI SỐ | 150 |
|
|
34 | Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt | 20 | a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt | Báo cáo kết quả về hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt |
b= Tổng số hộ gia đình thanh toán tiền điện bao gồm cả tiền mặt và thanh toán điện tử | ||||
- Tỷ lệ a/b | ||||
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
35 | Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt | 20 | a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt | Báo cáo kết quả về hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt |
b= Tổng số hộ gia đình thanh toán tiền nước bao gồm cả tiền mặt và thanh toán điện tử | ||||
- Tỷ lệ a/b | ||||
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
36 | Có kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp thông qua mạng xã hội trực tuyến, có lượng người theo dõi, quan tâm | 30 | a= số lượng người theo dõi, quan tâm | Link, hình ảnh báo cáo kết quả triển khai |
b= 5.000 lượt theo dõi, quan tâm | ||||
- Tỷ lệ=a/b | ||||
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
- Kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp có lượng người theo dõi, quan tâm ≥ 5.000 đạt điểm tối đa | ||||
37 | Tỷ lệ người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2 | 20 | a= Số lượng người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2 (từ 14 tuổi trở lên) | Danh sách tài khoản được định danh cấp 2 (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với số liệu cung cấp của Công an tỉnh) |
b= Tổng số người dân trên địa bàn đủ tuổi cấp căn cước công dân (từ 14 tuổi trở lên). | ||||
- Tỷ lệ= a/b | ||||
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
38 | Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số công cộng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng | 20 | a= Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số công cộng | Báo cáo kết quả về số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số |
b= Tổng dân số trong độ tuổi trưởng thành | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
39 | Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử | 20 | a= Số người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử | Báo cáo kết quả về tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử |
b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn | ||||
Tỷ lệ= a/b | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
40 | Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số | 20 | a= Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên) | Quyết định, Kế hoạch hoặc văn bản bản liên quan đến kinh phí |
b= Tổng số kinh phí đầu tư cho CNTT, chuyển đổi số | ||||
- Tỷ lệ=a/b; | ||||
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | ||||
TỔNG ĐIỂM | 1.000 |
|
|
- 1 Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang