ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2117/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 8 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY CHẾ QUẢN LÝ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM QUỸ HỖ TRỢ TÍN DỤNG NHÀ XANH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Hiệp định tài trợ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính Phủ Vương Quốc Bỉ ký ngày ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 19/6/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nội dung Văn kiện dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”;
Căn cứ Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban điều phối dự án “Phát triển nông thôn bền vững vì người nghèo tỉnh Hà Tĩnh” (SRDP) và dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” (IWMC); Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 2287/QĐ-UBND ;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-UBND Ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch công tác và Ngân sách năm 2016 của dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”;
Căn cứ ý kiến không phản đối của Cơ quan phát triển Bỉ (BTC) ngày 27/6/2016 về “Quy chế Quản lý mô hình thí điểm Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh” tại tờ trình số 78/TTr-PCU ngày 10/06/2016 của Ban Điều phối dự án SRDP- IWMC Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh tại Tờ trình số 106/TTr-PCU ngày 06/7/2016, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1345/SKHĐT-KTĐN ngày 18/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy chế Quản lý mô hình thí điểm Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh”, với 41 Điều, 10 Chương.
(Có bản Quy chế Quản lý mô hình Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh kèm theo).
Điều 2. Căn cứ các nội dung phê duyệt tại Điều 1, Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh chịu trách nhiệm quản lý và triển khai thực hiện các hoạt động liên quan đến Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Ban Điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh, Chủ tịch UBND thành phố Hà Tĩnh, Thủ trưởng các sở, ngành và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM QUỸ HỖ TRỢ TÍN DỤNG NHÀ XANH
(Ban hành kèm theo quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
LỜI NÓI ĐẦU
1. Giới thiệu Dự án IWMC Hà Tĩnh
Chương trình Hợp tác Định hướng (ICP) giai đoạn 2011-2015 giữa Bỉ và Việt Nam được xây dựng với 5 dự án liên quan đến nhau, trong đó một dự án thuộc Quỹ Chiến lược tăng trưởng xanh (GGSF), bốn dự án nằm trong chương trình tập trung về thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm ba dự án ở ba tỉnh ven biển là Ninh Thuận, Bình Thuận, Hà Tĩnh và một dự án là Ban hỗ trợ kỹ thuật (TSU) đặt tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT). Ban TSU có nhiệm vụ đảm bảo điều phối chung Chương trình BĐKH, vừa cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ quản lý dự án cho 3 tỉnh nhằm cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và phản hồi với các Bộ, ngành, và Quỹ Hỗ trợ tăng trưởng xanh (GGSF).
Dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị liên quan đến biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” (IWMC Hà Tĩnh) là một phần của Chương trình hợp tác nói trên, được thực hiện trong thời gian 06 năm, bắt đầu từ tháng 06 năm 2013, với nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Vương quốc Bỉ với trị giá 7.800.000 EURO và vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam 1.000.000 EURO.
Mục tiêu của dự án IWMC:
Mục tiêu dài hạn: Hỗ trợ phát triển thể chế tỉnh Hà Tĩnh về quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu (BĐKH) tại tỉnh Hà Tĩnh;
Mục tiêu cụ thể: Hỗ trợ quản lý nguồn nước và phát triển đô thị, trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh.
2. Giới thiệu Quỹ hỗ trợ tín dụng Nhà xanh
Quỹ tín hỗ trợ dụng Nhà xanh là một hoạt động can thiệp của Dự án IWMC Hà Tĩnh với các mục tiêu sau đây:
- Cung cấp nguồn vốn vay với lãi suất thấp cho mục đích xây dựng hoặc cải tạo/nâng cấp nhà ở cho các hộ có thu nhập thấp/nghèo trong vùng dự án;
- Tạo lập thói quen tiết kiệm cho người dân thông qua hoạt động gửi tiết kiệm khi tham gia quỹ;
- Thí điểm mô hình nhà ở đô thị thân thiện với môi trường với các tiêu chí: tiết kiệm năng lượng, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường và thích ứng BĐKH;
Địa điểm thực hiện: Thành phố Hà Tĩnh
Tổng kinh phí: tương đương 170.000 EUR
Quy mô vốn vay: tối đa 50 triệu đồng/món vay/hộ
Thời hạn cho vay: tối đa 36 tháng
Để đảm bảo việc quản lý và vận hành “Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh” thuận lợi và hiệu quả, dự án IWMC phối hợp với các bên chuyên môn liên quan đã xây dựng tài liệu Quy chế quản lý và thực hiện Quỹ hỗ trợ tín dụng Nhà xanh. Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Hà Tĩnh là đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, thực hiện việc cho vay các nguồn vốn của quỹ.
QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN QUỸ HỖ TRỢ TÍN DỤNG NHÀ XANH
- Căn cứ Hiệp định cụ thể giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương Quốc Bỉ ký ngày 20 tháng 6 năm 2013;
- Hồ sơ Tài chính Kỹ thuật dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh’' (IWMC Hà Tĩnh);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Hội Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của Chủ tịch UBND thành phố về việc thành lập Ban quản lý Quỹ hỗ trợ tín dụng Nhà Xanh
- Ngoài ra, Quy chế và biểu mẫu của Quỹ hỗ trợ tín dụng Nhà xanh còn tham khảo các tài liệu và kinh nghiệm thực hiện từ các chương trình tín dụng - tiết kiệm vi mô đã và đang triển khai trên địa bàn Hà Tĩnh, như Chương trình tín dụng tiết kiệm dự án Cải thiện sự tham gia thị trường cho người nghèo tỉnh Hà Tĩnh (IMPP), Ngân hàng Chính sách xã hội, v.v;
Quy chế này quy định về nguyên tắc, thủ tục hoạt động, trách nhiệm của các bên liên quan về công tác kế toán, kiểm soát nội bộ, báo cáo, chế độ chi tiêu; quy trình, thủ tục giải ngân, hồ sơ cho vay, mẫu biểu...của Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thuộc Dự án IWMC Hà Tĩnh.
- Cán bộ, nhân viên dự án IWMC Hà Tĩnh chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện hoạt động liên quan đến Quỹ;
- Hội phụ nữ thành phố và các phường xã thực hiện chương trình chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện Quỹ;
- Các hộ gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ thu nhập thấp, hộ dễ bị rủi ro do thiên tai, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn các phường/xã thuộc thành phố Hà Tĩnh và không nằm trong diện quy hoạch giải tỏa, có nhu cầu vay vốn xây dựng, cải tạo, nâng cấp nhà ở đáp ứng các điều kiện vay vốn của Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thuộc Dự án IWMC Hà Tĩnh.
Điều 4. Mục tiêu, chức năng và tư cách hoạt động của Quỹ
4.1. Mục tiêu
- Nâng cao nhận thức về kinh tế, xã hội, y tế, chăm sóc sức khỏe, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, cảnh quan xanh, sạch đẹp phù hợp với quy hoạch của thành phố;
- Tạo điều kiện thuận lợi để các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có thu nhập thấp, hộ dễ bị tổn thương do thiên tai được tiếp cận nguồn vốn để xây dựng, cải tạo/nâng cấp nhà ở nhằm thích nghi và giảm thiểu các tác động của BĐKH;
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn, bù đắp chi phí, duy trì hoạt động tín dụng - tiết kiệm, cho vay quay vòng nhằm đáp ứng một phần nhu cầu vay vốn cho người hưởng lợi. Quản lý sử dụng vốn bền vững khi dự án IWMC kết thúc.
4.2. Tư cách của Quỹ
- Quỹ được thành lập theo Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tĩnh và ủy thác cho Hội Liên Hiệp Phụ nữ thành phố Hà Tĩnh quản lý điều hành;
- Quỹ được sử dụng con dấu của Hội Liên Hiệp Phụ nữ thành phố Hà Tĩnh để giao dịch và được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật;
- Trưởng Quỹ là Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hà Tĩnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tĩnh về việc quản lý, điều hành, đảm bảo an toàn vốn và tài sản của Quỹ; sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả.
Điều 5. Sơ đồ tổ chức, quản lý giám sát
1. Giai đoạn triển khai thực hiện dự án (2013 -2019)
2. Giai đoạn sau năm 2019 khi dự án kết thúc
Sau khi dự án IWMC Hà Tĩnh kết thúc, Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh sẽ bàn giao cho UBND thành phố quản lý, điều hành thông qua Hội phụ nữ thành phố cho vay trực tiếp đến thành viên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn vốn tín dụng quay vòng. UBND tỉnh là cơ quan có quyền quyết định cao nhất đối với hoạt động của nguồn vốn này.
Điều 6. Cơ cấu Ban quản lý Quỹ
Ban quản lý Quỹ được UBND thành phố Hà Tĩnh ra quyết định gồm có 12 thành viên được bố trí như sau:
1. Chủ tịch Hội LHPN thành phố Hà Tĩnh Trưởng ban quản lý Quỹ;
2. Phó Chủ tịch Hội LHPN thành phố Hà Tĩnh, cán bộ giám sát;
3. 01 Cán bộ thuộc Hội LHPN thành phố Hà Tĩnh, phụ trách công tác Kế toán;
4. 01 Cán bộ thuộc Hội LHPN thành phố Hà Tĩnh, thủ quỹ;
5. 07 Cán bộ là Chủ tịch Hội phụ nữ từ các xã/phường làm thành viên;
6. 01 cán bộ tín dụng làm việc chuyên trách tại Quỹ, do dự án IWMC chi trả lương trong thời gian thực hiện dự án.
Điều 7. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ được thành lập và hoạt động vì mục đích hỗ trợ cộng đồng dân cư thay đổi nhận thức, thích ứng với biến đổi khí hậu, tạo cho các hộ vay vốn có thói quen và ý thức tiết kiệm;
2. Được sử dụng con dấu của Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố có sự bảo lãnh của UBND thành phố để mở tài khoản và trực tiếp giao dịch với Chi nhánh Ngân hàng tại nơi mở tài khoản về hoạt động của Quỹ trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ được phân cấp quản lý theo quy chế;
3. Quỹ phải thực hiện các quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật về thành lập, hoạt động, quản lý tài chính;
4. Thực hiện công khai mọi khoản thu, chi theo quy định của pháp luật về công khai tài chính;
5. Quỹ tồn tại, vận hành và phát triển bền vững dựa trên các khoản thu tiền lãi từ nguồn vốn cho vay ban đầu và tiền lãi từ các khoản cho vay quay vòng, khi dự án IWMC kết thúc.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN QUẢN LÝ QUỸ, HỘ VAY VỐN VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐỐI VỚI QUỸ
Điều 8. Quyền hạn và trách nhiệm của Ban quản lý Quỹ HTTDNX
a) Quyền hạn
1. Từ chối đơn yêu cầu vay vốn của các hộ gia đình không đủ điều kiện vay vốn, không phù hợp với quy định của pháp luật, quy định của quy chế. Thu hồi các khoản vốn vay sử dụng sai mục đích;
2. Quản lý và điều hành hoạt động Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh tại các xã, phường trong vùng thực hiện chương trình;
3. Phê duyệt hồ sơ vay vốn của các hộ gia đình.
4. Có quyền yêu cầu các hộ gia đình vay vốn cung cấp các tài liệu, thông tin liên quan đến khoản vay, khả năng tài chính của mình và của người thừa kế trước khi quyết định cho vay;
5. Ký hợp đồng tín dụng với các thành viên; Duyệt các chứng từ thanh toán các khoản chi hợp lệ theo quy chế;
6. Kiến nghị UBND thành phố hình thức xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy chế;
7. Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của Quỹ.
b) Trách nhiệm
1. Chịu trách nhiệm trước UBND thành phố về quản lý, điều hành và bảo toàn nguồn vốn tín dụng; cho vay đúng đối tượng, sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, đảm bảo an toàn và phát huy hiệu quả nguồn vốn;
2. Hỗ trợ, hướng dẫn các hộ gia đình làm hồ sơ vay vốn. Nhận và thẩm định hồ sơ vay vốn đến tận hộ gia đình, phê duyệt các hồ sơ vay vốn đủ điều kiện, chịu trách nhiệm giải ngân vốn vay theo danh sách đã được phê duyệt;
3. Thu hồi vốn gốc trả dần, thu tiền lãi vay của hộ vay vốn sau ngày giải ngân 01 tháng , thu tiết kiệm hàng tháng cùng ngày thu gốc, lãi; trả lãi tiết kiệm của các hộ vay vào ngày 31/12 hàng năm theo đúng quy chế;
4. Phối hợp với Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho Ban quản lý Quỹ và các hộ gia đình vay vốn;
5. Giám sát các hộ gia đình vay sử dụng vốn đúng mục đích; Kịp thời phát hiện và ngăn chặn các trường hợp sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không có hiệu quả;
6. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về chế độ kế toán;
7. Tổ chức họp giao ban Quỹ định kỳ 3 tháng 01 lần. Hội nghị sơ tổng kết hoạt động Quỹ;
8. Chịu trách nhiệm lập và lưu giữ báo cáo tháng theo đúng quy định: (i) Báo cáo tiến độ (ii) Báo cáo tổng hợp sử dụng vốn (iii) Báo cáo phân phối lãi, trích lập các quỹ (iv) Báo cáo thu nhập - chi phí (v) Báo cáo cân đối nguồn vốn (vi) Báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay để gửi UBND thành phố và Ban điều phối dự án SRDP-IWMC;
9. Ban quản lý Quỹ được UBND thành phố ủy quyền quyết định gia hạn nợ;
10. Xây dựng các loại sổ sách theo dõi vốn vay; sổ kế toán; các loại biểu, mẫu phù hợp với hoạt động của quỹ trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành, áp dụng thống nhất trong địa bàn dự án;
Điều 9. Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên Ban quản lý Quỹ
1. Chức năng
- Chịu trách nhiệm quản lý và vận hành nguồn vốn vay theo quy định. Đảm bảo công bằng, minh bạch và công khai tất cả các nguồn thu và chi; duy trì phát triển bền vững Quỹ;
- Tiếp nhận và vận hành nguồn vốn từ Dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” và nguồn vốn tiết kiệm của các thành viên để cho vay quay vòng đến các đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thu nhập thấp, dễ bị rủi ro thiên tai trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh có nhu cầu cải tạo, nâng cấp nhà ở phù hợp với cảnh quan, môi trường đô thị, thích ứng với BĐKH;
- Tổ chức quản lý, điều hành cho vay đúng đối tượng.
- Đảm bảo nguồn vốn được quản lý tốt và vận hành hiệu quả, đúng pháp luật và đạt mục tiêu của quỹ.
2. Nhiệm vụ
+ Trưởng Ban quản lý Quỹ
Trưởng Ban quản lý Quỹ là Chủ tịch Hội liên Phụ nữ thành phố, chịu trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động của Quỹ và chịu sự giám sát của UBND thành phố Hà Tĩnh và các tổ chức liên quan;
- Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, mở các tài khoản tại ngân hàng, làm thủ tục nhận vốn vay từ dự án IWMC. Phê duyệt kế hoạch giải ngân cho vay ban đầu, kế hoạch cho vay quay vòng hàng tháng. Thu hồi tiền gốc và lãi đầy đủ, kịp thời, bảo đảm an toàn nguồn vốn của Quỹ;
- Ký quyết định phê duyệt danh sách đề nghị vay vốn, hợp đồng tín dụng với các hộ vay vốn, chỉ đạo Ban quản lý Quỹ giải ngân trực tiếp tới hộ vay trên cơ sở danh sách đã được phê duyệt. Tham gia xét duyệt các trường hợp gia hạn nợ, nợ quá hạn và đề xuất phương án xử lý nợ rủi ro;
- Giám sát, kiểm tra tất cả các hoạt động của Quỹ theo quy chế, quy định của pháp luật liên quan, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Ban quản lý quỹ;
- Xem xét đề xuất hình thức xử lý kỷ luật đối với các trường hợp vi phạm quy chế và các quy định của pháp luật hiện hành;
+ Kế toán Quỹ
- Thực hiện chế độ quản lý kế toán theo quy chế và quy định của pháp luật hiện hành; Ghi chép, phản ảnh đầy đủ các nghiệp vụ kế toán, tài chính phát sinh theo chế độ kế toán đã được ban hành;
- Bảo quản chứng từ, sổ sách tuyệt đối an toàn, không để hư hỏng, thất lạc, mất mát; lập các báo cáo hàng tháng theo đúng tiến độ và nhiệm vụ được phân công;
- Quản lý và kiểm kê tài sản, dòng tiền cũng như các nguồn tài sản khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ;
- Tham gia các cuộc họp xét duyệt đơn vay vốn của thành viên, xem xét đề xuất các trường hợp xử lý gia hạn nợ, xử lý nợ rủi ro;
- Lập kế hoạch thu-chi hàng tháng, phối hợp với cán bộ tín dụng dự kiến dòng tiền ra-vào tham mưu với trưởng ban quản lý quỹ;
- Phối hợp với cán bộ tín dụng thu và giải ngân nguồn vốn.
+ Thủ quỹ
- Giữ và quản lý quỹ tiền mặt an toàn tuyệt đối, chịu trách nhiệm gửi và rút tiền ở Ngân hàng đúng theo pháp luật;
- Nhập - xuất quỹ tiền mặt kịp thời, đúng nguyên tắc, đúng chế độ, có bảng kiểm kê đối chiếu tồn quỹ tiền mặt cuối tháng;
- Hàng ngày, tồn quỹ tiền mặt không quá 5 triệu đồng. Toàn bộ số tiền gốc lãi trong tháng nếu tồn phải nộp vào tài khoản ngân hàng;
- Tham gia các cuộc họp xét duyệt đơn vay vốn của thành viên và thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban quản lý quỹ phân công;
- Tham gia thu- giải ngân cùng cán bộ tín dụng và kế toán khi có yêu cầu.
+ Giám sát Quỹ
- Giám sát việc sử dụng vốn vay của các thành viên. Đôn đốc các thành viên hoàn trả tiền gốc, tiền lãi kịp thời đầy đủ;
- Kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán Quỹ, sổ theo dõi vay vốn thành viên, giám sát việc xuất - nhập quỹ tiền mặt, chi tiêu nội bộ, phân phối lãi, đối chiếu số liệu tồn quỹ với số liệu các tài khoản tại ngân hàng theo quy chế;
- Tham gia các cuộc họp xét duyệt đơn vay vốn của thành viên, xây dựng kế hoạch giám sát hàng tháng, báo cáo kết quả giám sát và đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm quy chế cho Trưởng quỹ.
+ Cán bộ tín dụng chuyên trách:
- Tham mưu cho Trưởng Ban quản lý Quỹ xây dựng kế hoạch giải ngân hàng tháng/quý;
- Hàng tháng lập kế hoạch thu tiền gốc, thu tiền lãi, thu tiền gửi tiết kiệm gửi, trả tiền tiết kiệm, lãi tiết kiệm cho Hội liên hiệp Phụ nữ phường/xã và thành viên vay vốn;
- Tuyên truyền quy chế hoạt động Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh đến các thành viên vay vốn;
- Chịu trách nhiệm nhận, thẩm định hồ sơ vay vốn và giải ngân đến tận từng hộ theo danh sách đã được phê duyệt;
- Thu hồi gốc, lãi, tiết kiệm bắt buộc hàng tháng của thành viên;
- Theo dõi, hướng dẫn, giám sát các thành viên sử dụng vốn vay đúng mục đích. Phát hiện và báo cho trưởng Ban quản lý Quỹ các trường hợp sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không hiệu quả;
- Chịu trách nhiệm LKH hoạt động hàng tháng, đi thăm hộ, tập huấn thành viên mới, kế hoạch tiền mặt, thu hồi và giải ngân vốn vay;
- Kiểm tra, hỗ trợ việc tổ chức sinh hoạt định kỳ hàng tháng tại các tổ TDTK.
+ Các thành viên trong ban quản lý Quỹ
- Tuyên truyền phổ biến mục đích, mục tiêu, quy chế hoạt động của quỹ đến các thành viên vay vốn, lập danh sách các hộ thuộc đối tượng vay có nhu cầu và gửi lên cán bộ tín dụng;
- Có trách nhiệm phối hợp với khối phố để tổ chức họp bình xét các hộ gia đình đủ điều kiện vay vốn. Việc bình xét và lựa chọn hộ vay phải đảm bảo đúng quy trình, đúng đối tượng, đúng mục đích sử dụng vốn, giám sát hoạt động cho vay ở các xã/phường;
- Phối hợp với cán bộ tín dụng hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn của các hộ gia đình, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, hoàn thiện hồ sơ vay vốn gửi lên Ban quản lý Quỹ;
- Có trách nhiệm yêu cầu hộ vay vốn thực hiện tiết kiệm bắt buộc. Theo dõi, đôn đốc, thu hồi vốn gốc, lãi đúng hạn theo quy định.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của hộ vay vốn
1. Hộ vay vốn có quyền
- Tự nguyện tham gia Quỹ, ký hợp đồng tín dụng với Ban quản lý Quỹ và cam kết thực hiện quy chế;
- Từ chối các yêu cầu của Ban quản lý Quỹ nếu thấy không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các điều khoản đã cam kết;
- Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Được tham gia các lớp tập huấn, đào tạo do Quỹ tổ chức.
2. Hộ vay vốn có nghĩa vụ
- Gửi tiết kiệm bắt buộc hàng tháng kịp thời, đầy đủ theo quy định, chỉ được rút tiền tiết kiệm khi đã hoàn trả đủ tiền lãi, vốn gốc;
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả tiền gốc và tiền lãi hàng tháng theo đúng hợp đồng tín dụng đã cam kết. Trường hợp thành viên không có khả năng trả nợ gốc và lãi do bất khả kháng người thừa kế chịu trách nhiệm trả thay (được quy định rõ trong hợp đồng tín dụng);
- Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban quản lý Quỹ, các tổ chức liên quan về mục đích sử dụng vốn vay.
Điều 11. Trách nhiệm của người thừa kế
Trách nhiệm của người thừa kế (bên thứ ba trong hợp đồng tín dụng) phát sinh khi người đứng chủ vay vốn trong hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán (trả nợ) hoặc khí người đứng chủ vay vốn chết, mất tích thì người thừa kế hợp pháp của người vay vốn phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của người vay vốn đối với Quỹ.
Điều 12. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức liên quan
12.1 Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh
a. Trách nhiệm
- Cung cấp vốn vay theo hồ sơ Tài chính và Kỹ thuật của dự án IWMC khi Ban quản lý Quỹ đáp ứng đầy đủ hồ sơ vay vốn lần đầu;
- Hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng động về tác động của biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường; các giải pháp giảm thiểu, thích ứng với BĐKH tại các khu dân cư phù hợp nếp sống văn hóa, văn minh đô thị;
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Hà Tĩnh tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho Ban quản lý Quỹ và các thành viên vay vốn;
- Hỗ trợ kinh phí ban đầu in ấn tờ rơi, sổ sách, mẫu biểu và các trang thiết bị làm việc như máy vi tính, máy in, máy chiếu, máy tính điện tử tay, bàn ghế và tủ đựng tài liệu cho BQL Quỹ;
- Trong thời gian dự án IWMC đang thực hiện thì sẽ hỗ trợ và chi trả chi phí lương, phụ cấp cho Quỹ Hỗ trợ tín dụng nhà xanh 01 cán bộ tín dụng chuyên trách làm việc tại Quỹ;
- Báo cáo kết quả hoạt động của Quỹ cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và Nhà tài trợ theo quy định; Trực tiếp giám sát đột xuất (khi cần thiết) và tham gia giám sát, đánh giá hoạt động của Quỹ theo định kỳ.
b. Quyền hạn
- Kiểm tra giám sát định kỳ, đột xuất về việc chấp hành quy chế, đối với tất cả các hoạt động của Quỹ;
- Kiến nghị với UBND tỉnh thu hồi vốn, đình chỉ hoạt động của Quỹ khi phát hiện các hành vi vi phạm trong công tác quản lý Quỹ đến mức phải xử lý thu hồi hoặc đình chỉ hoạt động của Quỹ, cụ thể:
a) Thu hồi vốn về ngân sách khi Quỹ vi phạm một trong các hành vi sau:
+ Cho vay sai mục đích sử dụng vốn được quy định tại điều 13 quy chế này;
+ Cho vay không đúng đối tượng được quy định tại điều 14 quy chế này;
+ Cho vay vượt hạn mức được quy định tại điều 19 quy chế này;
+ Cho vay quá thời hạn được quy định tại điều 20 quy chế này;
+ Ký duyệt các chứng từ thu chi sai mục đích, trích lập các quỹ không đúng theo quy định tại điều 37 Quy chế này;
b) Đình chỉ hoạt động của Quỹ:
- Vi phạm dẫn đến việc bị thu hồi vốn đã cho vay đến hai lần;
- Lập chứng từ thu, chi ngoài sổ sách đã được quy định;
- Vi phạm các quy định pháp luật về quản lý tài chính;
- Quỹ hoạt động kém hiệu quả.
12.2. UBND thành phố Hà Tĩnh
a. Trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tất cả các hoạt động của Quỹ; có biện pháp giúp đỡ Quỹ trong việc thu hồi, xử lý nợ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong, quá trình hoạt động bằng các văn bản hành chính, quyết định về quản lý nhà nước;
- Quyết định các hình thức xử lý nợ, giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý kỷ luật các trường hợp làm trái quy chế, vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Quỹ và thành viên vay vốn;
- Báo cáo kết quả hoạt động của Quỹ cho Hội đồng nhân dân thành phố thông qua các kỳ họp và báo cáo với Nhà tài trợ kiểm tra giám sát thường niên, đột xuất khi có yêu cầu.
b. Quyền hạn
- Quyết định thành lập, bãi miễn Ban quản lý Quỹ;
- Trực tiếp chỉ đạo các phòng chuyên môn giám sát và hướng dẫn Quỹ hoạt động hiệu quả;
- Quyết định thành lập Hội đồng xử lý nợ, Quyết định khoanh nợ, xóa nợ cho các hộ vay vốn gặp rủi ro và ủy quyền cho Ban quản lý Quỹ gia hạn nợ cho các trường hợp được quy định trong điều 22 và điều 23 quy chế này.
12.3. Ủy ban nhân dân xã/phường
1. Trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm trước UBND thành phố về quản lý Nhà nước đối với hoạt động của Quỹ theo quy chế và quy định của Pháp luật;
- Phối hợp với Quỹ xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình hoạt động, tổng hợp báo cáo trình lên UBND thành phố để có phương án giải quyết;
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm nhận báo cáo tổng hợp từ Ban quản lý Quỹ để báo cáo kết quả hoạt động của Quỹ cho Hội đồng nhân dân xã/phường.
2. Quyền hạn
- Giám sát định kỳ, đột xuất nhằm đảm bảo các hoạt động của Quỹ theo quy chế;
- Xác nhận đơn vay vốn của thành viên, danh sách tổng hợp đề xuất vay vốn; biên bản xem xét mức độ thiệt hại về vốn vay, tài sản khi có sự cố bất khả kháng; đề nghị gia hạn nợ, xử lý nợ rủi ro cho thành viên;
- Kiến nghị UBND thành phố hình thức xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy chế.
12.4. Hội phụ nữ xã/phường
1. Trách nhiệm
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến về nội dung, mục tiêu, quy chế hoạt động của quỹ cho các hội viên hội Phụ nữ và thành viên vay vốn;
- Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của quỹ triển khai trên địa bàn; hướng dẫn thành viên làm hồ sơ vay vốn; kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy chế của thành viên;
- Tham gia các cuộc họp bình xét cho vay, xử lý nợ; tổng hợp báo cáo kết quả cho vay, thu gốc, lãi, vốn vay; báo cáo UBND xã/phường và Ban quản lý quỹ hàng tháng.
2. Quyền hạn
- Xác nhận biên bản thẩm định vay vốn, biên bản đề nghị gia hạn nợ, xử lý nợ rủi ro của thành viên;
- Ký xác nhận vào đơn vay vốn của các hộ.
12.5. Chi Hội phụ nữ tổ dân phố
a) Trách nhiệm
- Tuyên truyền về nội dung, mục tiêu, quy chế của quỹ cho các thành viên trong chi hội, lập danh sách các thành viên đăng ký tham gia quỹ, hướng dẫn làm đơn vay vốn;
- Phối hợp với khối phố tổ chức họp bình xét các hộ vay vốn; kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay; đôn đốc và thu hồi lãi, gốc vốn vay từ thành viên đúng kỳ hạn theo hợp đồng đã cam kết; kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy chế của thành viên.
b) Quyền hạn
Ký xác nhận đơn đề nghị vay vốn, danh sách bình xét các hộ được vay vốn; đơn xin gia hạn nợ, biên bản xác định mức độ thiệt hại, tài sản vốn vay đề nghị gia hạn nợ hoặc xử lý rủi ro; bảng kê thu gốc, lãi của thành viên;
Nguồn vốn Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh chỉ được dùng để cho vay quay vòng nhằm hỗ trợ cộng đồng mục tiêu xây dựng, cải tạo/nâng cấp nhà ở theo hướng tiết kiệm nước, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với cảnh quan môi trường.
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thu nhập thấp, hộ dễ bị tổn thương do thiên tai có sức khỏe, có lao động và có nhu cầu vay vốn
Điều 15. Nguyên tắc, điều kiện vay vốn
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận theo hợp đồng tín dụng;
2. Tự nguyện tham gia Quỹ, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, có năng lực hành vi dân sự;
3. Có tối thiểu 30% vốn của tổng dự toán xây dựng công trình;
4. Đã gửi tiền tiết kiệm bắt buộc trong thời gian 2 tháng liên tục, số tiền tiết kiệm là: 20.000 đồng/tháng;
5. Hồ sơ vay vốn phải kèm theo bản vẽ thiết kế, dự toán kinh phí xây dựng công trình được thẩm định và có giấy phép xây dựng do UBND thành phố Hà Tĩnh cấp theo quy định (bản gốc hoặc bản photo công chứng nếu xây mới công trình).
Điều 16. Quy trình thủ tục cho vay và thu hồi vốn
16.1. Hồ sơ vay vốn
- Đơn xin vay vốn (mẫu 01) có xác nhận của chi hội trưởng phụ nữ khối phố, Hội liên hiệp phụ nữ và UBND phường/xã;
- Biên bản bình xét cho vay của chi hội phụ nữ và khối phố;
- Các tài liệu liên quan: Hộ khẩu thường trú, hồ sơ về quyền sử dụng đất, (bản photo công chứng);
- Bản vẽ thiết kế, dự toán kinh phí xây dựng công trình, giấy phép xây dựng (bản gốc hoặc photo công chứng, nếu xây mới công trình);
- Phương án trả nợ vay của hộ gia đình.
16.2. Quy trình, thủ tục phê duyệt hồ sơ vay vốn
Bước 1. Chi hội Trưởng phụ nữ chủ trì phối hợp với cán bộ ban quản lý Quỹ, khối phố tổ chức họp khối phố để tuyên truyền Quy chế hoạt động của quỹ, trong đó chú trọng vào nội dung: Mục đích sử dụng vốn, nguyên tắc, thủ tục, điều kiện vay vốn, thời gian vay, số tiền được vay, lãi suất phải trả, hồ sơ thủ tục vay, trách nhiệm của thành viên. Sau cuộc họp, tiến hành khảo sát nhu cầu vay vốn của các hộ gia đình trên địa bàn, lập danh sách các hộ vay vốn (theo mẫu 02); Thông báo cho các hộ có tên trong danh sách viết đơn xin vay vốn (mẫu 01);
Bước 2. Sau khi đã có danh sách và đơn xin vay vốn của hộ gia đình, Chi hội trưởng phụ nữ phối hợp với khối phố tổ chức họp và lập biên bản bình xét cho vay (theo mẫu 03) gửi danh sách cho Hội phụ nữ và UBND xã/phường xác nhận. Chủ tịch Hội Phụ nữ phường/xã tổng hợp gửi biên bản bình xét, kèm theo danh sách các hộ có nhu cầu vay vốn, cho Ban quản lý Quỹ;
Bước 3. Trưởng ban quản lý Quỹ, cán bộ tín dụng thẩm định hồ sơ (theo mẫu 04) thông báo kết quả phê duyệt các thành viên được vay vốn (mẫu 06) gửi cho UBND và Hội phụ nữ các xã/phường, thông báo công khai thông tin để mọi người được biết. Sau thời gian công khai 03 ngày nếu không có ý kiến khiếu nại hoặc không đồng ý với danh sách hộ gia đình được vay vốn, Chủ tịch Hội phụ nữ phường/xã hướng dẫn các hộ có tên trong danh sách vay vốn tiến hành gửi tiền tiết kiệm và hoàn thành hồ sơ vay vốn bao gồm: (i) đơn xin vay vốn, (ii) biên bản bình xét cho vay của khối phố (iii) hộ khẩu gia đình, kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Đối với xây mới) (iv) thiết kế, dự toán công trình được thẩm định, (Đối với xây mới) (v) giấy phép xây dựng (các loại giấy tờ trên bản gốc hoặc photo phải có công chứng) (Đối với xây mới);
- Khi các hộ hoàn thiện hồ sơ, đủ điều kiện vay vốn, Ban quản lý Quỹ thông báo cho các hộ được vay vốn ký hợp đồng tín dụng (theo mẫu 05) để chuẩn bị giải ngân cho vay.
Bước 4. Ban quản lý Quỹ tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện vay vốn, tổng hợp danh sách các hộ vay gửi về phòng Tài chính Ban điều phối dự án SRDP - IWMC, để làm thủ tục rút vốn từ Nhà tài trợ, khi có thông báo vốn từ dự án, Ban quản lý quỹ thông báo cho hộ gia đình vay vốn địa điểm, thời gian nhận tiền vay (yêu cầu mang theo chứng minh nhân dân, sổ vay vốn (nếu ủy quyền phải có xác nhận của UBND phường/xã ký đóng dấu và phải mang theo giấy CMND của người được ủy quyền).
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY VỐN
16.3. Thủ tục thu vốn:
- CBTD lập kế hoạch thu tiền hàng tháng và gửi cho chi hội trưởng tổ dân phố trước 10 ngày thu vốn;
- Các hộ vay vốn nộp tiền cho chi hội trưởng tổ dân phố vào ngày, địa điểm quy định, ký vào bảng kê kiêm kế hoạch thu tiền;
- Chi hội trưởng tổ dân phố nộp đầy đủ số tiền cho Cán bộ tín dụng theo đúng thời gian và địa điểm đã quy định; ký xác nhận vào bảng kê và sổ theo dõi vốn vay;
- Cán bộ tín dụng thu tiền từ chi hội trưởng tổ dân phố, cập nhật và ký vào sổ thành viên và bảng kê kiêm kế hoạch thu tiền;
- Kế toán căn cứ vào bảng kê kiêm kế hoạch thu tiền của CBTD để lập phiếu thu. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu để thu tiền từ cán bộ tín dụng và ký vào chứng từ;
- CBTD, kế toán cập nhật sổ sách theo quy định ngay trong ngày thu vốn.
Điều 17. Nguyên tắc xây dựng lãi suất cho vay
- Đối tượng vay vốn là các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp và hộ dễ bị rủi ro do thiên tai do vậy lãi suất cho vay áp dụng mức tương đương với lãi suất của Ngân hàng chính sách xã hội. Lãi suất cho vay 0,6%/tháng, phương pháp tính lãi là lãi trừ lùi;
- Khi lãi suất của Ngân hàng Chính sách xã hội thay đổi (tăng/hoặc giảm). Căn cứ vào tình hình thực tế, Quỹ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lãi suất phù hợp áp dụng thống nhất trong địa bàn dự án;
- Các món vay phát sinh trước ngày có quyết định điều chỉnh lãi suất vẫn áp dụng mức lãi suất đã thỏa thuận trong hợp đồng. Chỉ điều chỉnh lãi suất (tăng/hoặc giảm) đối với các món vay phát sinh sau khi quyết định điều chỉnh lãi suất có hiệu lực.
Điều 18. Tiết kiệm bắt buộc và Iãi suất tiết kiệm
- Tiết kiệm bắt buộc hàng tháng là 20.000 đồng/thành viên/tháng;
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 0,2%/tháng trên tổng số tiền tiết kiệm.
- Lãi tiền gửi tiết kiệm được trả 01 lần/năm vào ngày 31 tháng 12 hàng năm hoặc khi thành viên ra khỏi nhóm
Điều 19. Mức vay cho một hộ gia đình
- Mức vốn cho vay được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của hộ gia đình, nhưng tối đa không quá 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng) đối với 01 (một) hộ gia đình;
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày hộ gia đình được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ (gốc và lãi) vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa Ban quản lý Quỹ và hộ gia đình nhưng tối đa không vượt quá 36 tháng;
Điều 21. Thời gian thu hồi vốn gốc và tiền lãi vay
- Thời gian trả nợ: Hàng tháng
- Sau khi nhận vốn 1 tháng, thành viên vay vốn phải trả dần gốc, lãi hàng tháng vào 1 ngày quy định của Quỹ.
Điều 22. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, gia hạn trả nợ gốc
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc
Trường hợp thành viên vay vốn đến hạn trả nợ cuối cùng (theo hợp đồng tín dụng đã ký) nhưng người vay gặp khó khăn chưa trả được nợ gốc đúng kỳ hạn, có đơn đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (mẫu 10); Ban quản lý quỹ xem xét và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ vào kỳ liền kề tiếp theo.
b) Gia hạn trả nợ gốc
+ Điều kiện gia hạn nợ
- Hộ vay vốn bị rủi ro do các nguyên nhân khách quan: Bị bệnh nặng phải điều trị trong thời gian dài từ 03 đến 06 tháng nhưng vẫn chưa khỏi bệnh, bị thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán, hỏa hoạn gây thiệt hại về tài sản, vật chất với mức độ thiệt hại từ 30% đến 60% tài sản hình thành từ vốn vay; Ban quản lý Quỹ xem xét đề nghị gia hạn nợ (mẫu 09).
+ Thời gian gia hạn nợ
- Mỗi món vay chỉ được gia hạn nợ tối đa 01 lần, thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời gian vay theo hợp đồng tín dụng.
+ Phương pháp tính nợ gốc phải trả sau khi gia hạn nợ
- Tổng nợ gốc: được tính bằng tổng nợ gốc còn lại cần phải trả (Nợ gốc ban đầu - (trừ) Nợ gốc đã trả);
- Thời gian trả nợ = Số tháng còn lại của trả nợ gốc + (cộng) thời gian gia hạn (nếu có);
- Nợ gốc phải trả hàng tháng bằng Tổng nợ gốc chia cho thời gian trả nợ.
Điều 23. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi
Trường hợp người vay không trả lãi đúng kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi (mẫu 10), Ban quản lý Quỹ xem xét quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi.
Nợ lãi hàng tháng được tính trên cơ sở tổng nợ gốc, thời gian trả nợ và lãi suất hiện hành đã được tính lại tại điều 22 quy chế này.
NỢ CHẬM TRẢ, NỢ QUÁ HẠN, XỬ LÝ NỢ VAY
Điều 24. Nợ chậm trả, nợ quá hạn
+ Nợ chậm trả
- Đến tháng phải trả dần gốc (sau khi nhận vốn 01 tháng) nhưng hộ vay không trả được nợ gốc đầy đủ thì gọi là nợ chậm trả. Ban quản lý quỹ phối hợp cùng với Hội Phụ nữ các cấp cùng có trách nhiệm đôn đốc để thu hồi.
+ Nợ quá hạn
- Đến hạn trả nợ cuối cùng (theo hợp đồng tín dụng đã ký), mặc dầu đã được xét cho gia hạn trả nợ nhưng hộ vay vẫn không trả được nợ, thì số tiền vay đó phải xử lý chuyển sang nợ quá hạn.
+ Chuyển nợ quá hạn
- Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, người vay không trả nợ đúng hạn và không được Ban quản lý Quỹ xem xét cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất cho vay quá hạn bằng 130% lãi suất đã cho vay;
- Mọi trường hợp chuyển nợ quá hạn, Ban quản lý Quỹ gửi thông báo chuyển nợ quá hạn cho từng thành viên vay vốn (mẫu 11) và UBND xã/phường để áp dụng các biện pháp thu hồi nợ, hoặc yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Ban quản lý Quỹ căn cứ vào kết quả kiểm tra tùy thuộc vào mức độ vi phạm của người vay quyết định xử lý như sau:
+ Thu hồi vốn vay:
Nếu hộ sử dụng vốn vay sai mục đích, cung cấp thông tin sai sự thật, Ban quản lý quỹ, báo cáo với UBND xã/phường quyết định thu hồi nợ trước hạn;
+ Khởi kiện trước pháp luật trong các trường hợp sau:
- Người vay vi phạm các quy định trong hợp đồng tín dụng đã được Ban quản lý Quỹ thông báo bằng văn bản trên 3 lần nhưng không có biện pháp khắc phục;
- Người vay có nợ quá hạn nhưng không có nguyên nhân, cố tình chây ì không trả nợ cho Ban quản lý Quỹ;
- Người vay có hành vi gian lận, lừa đảo, vi phạm quy chế và các quy định của pháp luật hiện hành.
Quỹ rủi ro được trích lập từ nguồn lãi cho vay và Quỹ tăng trưởng. Quỹ này được sử dụng để bù đắp các khoản bị rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng. Khi chưa có nhu cầu xử lý nợ bị rủi ro Quỹ được gửi tại ngân hàng thương mại. Căn cứ tình hình thực tế, hàng năm Ban quản lý Quỹ có thể rút một phần Quỹ rủi ro bổ sung cho Quỹ tăng trưởng để cho vay quay vòng trên nguyên tắc số dư của Quỹ rủi ro luôn đảm bảo đủ nguồn để xử lý các khoản rủi ro xảy ra.
Điều 27. Đối tượng áp dụng xử lý nợ rủi ro
1. Hộ vay vốn bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, bão, lũ lụt, hỏa hoạn làm thiệt hại cơ bản về nhà cửa, tài sản vật chất mức thiệt hại từ 80% -100%.
2. Người đứng chủ vay vốn bị chết, mất tích, bị mất năng lực hành vi dân sự, mắc bệnh tâm thần... mà không có người thừa kế, hoặc có người thừa kế nhưng không có khả năng trả nợ thay cho người vay.
Điều 28. Nguyên tắc xử lý nợ rủi ro
+ Việc xem xét, xử lý nợ bị rủi ro cho hộ vay được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
- Hộ gia đình được vay vốn theo quy định, đã sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Hộ gia đình bị thiệt hại do nguyên nhân tại Điều 27 (Chương VII Xử lý nợ bị rủi ro);
- Việc xử lý nợ bị rủi ro cho hộ vay được hội đồng xử lý rủi ro xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ vào nguyên nhân, mức độ thiệt hại và khả năng trả nợ của hộ vay, để xem xét đề nghị UBND thành phố quyết định;
- Việc xử lý rủi ro phải tuân thủ tính khách quan, công khai, minh bạch, công bằng, đúng trình tự thủ tục.
Điều 29. Phạm vi, thời điểm xử lý rủi ro
Phạm vi: Quy định này chỉ áp dụng xử lý rủi ro cho những hộ gia đình vay vốn của Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thuộc Dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh;
Thời điểm: Việc áp dụng các biện pháp xử lý nợ bị rủi ro đối với người vay được thực hiện tại thời điểm người vay vốn gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan.
Điều 30. Xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
- Khi người vay vốn gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan và có đơn đề nghị xử lý nợ bị rủi ro, Ban quản lý quỹ phối hợp với Chi hội phụ nữ/Tổ dân phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan tiến hành thẩm tra, lập biên bản xác nhận mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của người vay vốn (Cả số tuyệt đối và tỷ lệ %). Biên bản phải có xác nhận của Hội liên hiệp phụ nữ và UBND phường/xã nơi người vay cư trú;
- Việc xác định mức độ (số tuyệt đối và số %) thiệt hại về vốn và tài sản của người vay vốn để áp dụng các biện pháp xử lý nợ được căn cứ trên cơ sở số vốn, tài sản hình thành từ vốn vay thực tế của người vay bị tổn thất do nguyên nhân khách quan.
Điều 31. Hội đồng xử lý nợ rủi ro
1. Hội đồng xử lý nợ rủi ro do UBND thành phố Hà Tĩnh ra quyết định thành lập. Chủ tịch UBND thành phố hoặc người được Chủ tịch UBND thành phố ủy quyền làm Chủ tịch Hội đồng, các thành phần liên quan khác do chủ tịch UBND thành phố quyết định;
2. Nhiệm vụ của Hội đồng xử lý nợ rủi ro
Khi hộ gia đình vay vốn gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan và có đơn đề nghị xử lý nợ rủi ro;
- Hội đồng xử lý nợ rủi ro phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan tiến hành thẩm tra, lập biên bản xác nhận mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của hộ gia đình;
- Quyết định phương án thu hồi các khoản nợ, trong đó phải xác định rõ thời gian và các biện pháp để thu hồi nợ;
- Khi đã áp dụng các biện pháp thu hồi nhưng không hiệu quả. Hội đồng đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố các hình thức xử lý rủi ro tiền vay.
Điều 32. Các hình thức xử lý nợ rủi ro
Khi có trường hợp xử lý nợ rủi ro, Hội đồng xử lý rủi ro xem xét đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xử lý theo các hình thức:
1. Khoanh nợ
Là chưa thu hồi nợ vay, trong thời gian khoanh nợ, không tính lãi suất đối với số tiền được khoanh nợ;
+ Điều kiện khoanh nợ
- Trường hợp hộ vay vốn gặp phải bão lụt, thiên tai, hỏa hoạn gây thiệt hại lớn về tài sản, vật chất mức độ thiệt hại từ 60% đến dưới 80% so với số vốn vay;
+ Thời gian khoanh nợ được xem xét dựa trên từng trường hợp cụ thể của món vay, thời hạn vay nhưng tối đa không quá 02 năm tính từ ngày hộ gia đình gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan.
Hồ sơ pháp lý
- Đối với gia hạn nợ, khoanh nợ (kể cả trường hợp khoanh nợ bổ sung)
- Đơn xin khoanh nợ, gia hạn nợ của hộ vay (mẫu 07/XLN). Trong đơn xin khoanh nợ, gia hạn nợ hộ vay phải nêu rõ nguyên nhân gây thiệt hại, mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả nợ; số tiền dư nợ gốc và lãi còn phải trả số tiền đề nghị khoanh nợ, gia hạn nợ;
- Biên bản họp của đại diện Ban quản lý Quỹ, Chi hội phụ nữ, Tổ dân phố xác nhận mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của hộ vay (mẫu 08/XLN) có xác nhận của tổ dân phố, Hội liên hiệp phụ nữ và UBND Phường/xã nơi hộ vay cư trú;
- Bản sao giấy nhận nợ như: Hợp đồng tín dụng, sổ vay vốn (gốc, lãi tổng số tiền) đến ngày bị rủi ro...
2. Xóa nợ gốc, lãi
+ Điều kiện xóa nợ
- Hộ vay vốn gặp rủi ro do khách quan trong thời gian sử dụng vốn vay như thiên tai, bão, lũ lụt, hỏa hoạn, thiệt hại nghiêm trọng từ 80%-100% về tài sản hình thành từ vốn vay hoặc người đứng chủ vay vốn chết, mất tích, bị mất năng lực hành vi dân sự, mắc bệnh tâm thần không có tài sản để lại cho gia đình, đồng thời người thừa kế không có khả năng trả nợ cho Quỹ;
- Sau 03 năm đã thực hiện các biện pháp thu nợ nhưng không thu hồi được. Ban quản lý Quỹ lập hồ sơ báo cáo hội đồng xử lý rủi ro trình UBND thành phố xem xét quyết định xóa nợ khoản vay (gốc, lãi) cho hộ vay và phải mở sổ theo dõi hạch toán riêng.
+ Hồ sơ pháp lý
- Đơn xin xóa nợ của hộ vay (mẫu 07/XLN) nêu rõ nguyên nhân dẫn đến rủi ro không trả được nợ; mức độ (số tuyệt đối và số %) thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả nợ; số tiền gốc và lãi đang còn nợ, số tiền gốc và lãi xin xóa nợ;
- Biên bản họp của đại diện Ban quản lý Quỹ, Chi hội phụ nữ, Tổ dân phố xác nhận mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của hộ vay (mẫu 08/XLN) có xác nhận của Hội liên hiệp phụ nữ và UBND phường/xã. Biên bản ngoài việc xác định nguyên nhân và đánh giá mức độ thiệt hại phải thể hiện được việc đã áp dụng các biện pháp khác để thu hồi nhưng hộ vay không còn tài sản, khả năng để trả nợ, không có người thừa kế hoặc có người thừa kế nhưng không có khả năng trả nợ thay cho hộ vay;
- Nếu người đứng đơn vay vốn chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, mắc bệnh tâm thần mà không còn người thừa kế thì không cần phải có đơn đề nghị xử lý nợ. Đối với trường hợp này thì Ban quản lý Quỹ phối hợp với Chi hội phụ nữ, tổ dân phố lập biên bản có xác nhận của Hội liên hiệp phụ nữ và UBND phường/xã nơi người vay cư trú, và kèm theo các giấy tờ liên quan gồm:
- Giấy chứng tử; Quyết định tuyên bố chết hoặc mất tích của tòa án (bản sao có công chứng) hoặc có xác nhận của UBND xã và công an xã;
- Quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án hoặc giấy xác nhận mất năng lực hành vi dân sự do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có công chứng);
- Người mắc bệnh tâm thần phải có giấy xác nhận do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có công chứng).
Điều 33. Thẩm quyền và trách nhiệm xử lý nợ rủi ro
Chủ tịch UBND thành phố Hà Tĩnh quyết định việc khoanh nợ, xóa nợ cho hộ vay vốn dựa trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xử lý nợ rủi ro.
Điều 34. Nguồn vốn để xử lý nợ rủi ro
Nguồn vốn để xử lý nợ rủi ro cho hộ vay được sử dụng từ Quỹ dự phòng rủi ro. Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro không đủ để xóa nợ gốc, lãi cho hộ vay. Ban quản lý Quỹ trình hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro lên UBND thành phố Hà Tĩnh xem xét quyết định.
THU, CHI TÀI CHÍNH VÀ PHÂN BỔ LÃI SUẤT CỦA QUỸ
- Thu từ tiền lãi cho vay vốn;
- Thu lãi từ nguồn tiền gửi ngân hàng;
- Thu từ các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
- Ban quản lý được phép điều chỉnh các khoản chi: Vận hành, phụ cấp, giám sát, thẩm định, in ấn sổ sách, khen thưởng, việc điều chỉnh các khoản chi phải phù hợp với hoạt động của quỹ. Các khoản chi phải đảm bảo công bằng minh bạch. Riêng các khoản chi: Lập quỹ tăng trưởng, quỹ rủi ro, lãi tiết kiệm trả thành viên không được điều chỉnh. Các khoản chi khoanh nợ, xóa nợ rủi ro được thực hiện theo quyết định của UBND thành phố Hà Tĩnh;
- Ban quản lý quỹ có trách nhiệm ghi chép theo dõi, quyết toán và báo cáo các cấp có thẩm quyền tất cả các khoản chi phí.
Điều 37. Phân bổ chênh lệch thu - chi
Chi phí tài chính: trả lãi tiết kiệm thành viên 0.2%/tháng
Phần còn lại sau khi trừ đi chi phí được tính là 100% và phân bổ như sau:
Hạng mục chi | Tỷ lệ (%) |
- Lập Quỹ rủi ro | 20% |
- Lập Quỹ tăng trưởng | 15% |
- Quỹ điều hành | 65% |
Cộng | 100% |
Quỹ điều hành 65% (tính bằng 100%) được phân bổ như sau:
- Chi hành chính, hội họp, in sổ sách: 25%
- Chi khen thưởng: 5%
- Chi phụ cấp chi tổ dân phố: 20%
- Chi phụ cấp BQL Quỹ: 50%
Phụ cấp BQL Quỹ 50% (tính bằng 100%) và được phân bổ như sau:
+ Trưởng Ban quản lý Quỹ: 20%
+ Kế toán: 15%
+ Giám sát: 15%
+ Thủ Quỹ: 15%
+ CB được cử vào BQL Quỹ: 35%
KẾ TOÁN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO
Điều 38. Kế toán và lưu trữ hồ sơ
a) Chế độ kế toán
- Quỹ thực hiện hệ thống kế toán đơn.
- Ban quản lý Quỹ mở 01 (một) bộ sổ kế toán theo quy định của Quỹ để ghi chép, phản ánh tình hình quản lý, sử dụng vốn cho vay quay vòng; tình hình huy động và trả nợ (gốc, lãi) tiền gửi tiết kiệm của các thành viên vay vốn và các khoản thu, chi của Quỹ trong tháng;
Ban quản lý Quỹ biên soạn các loại sổ sách kế toán trình UBND thành phố ban hành áp dụng thống nhất trên địa bàn dự án, trên cơ sở đảm bảo kiểm soát được các hoạt động cho vay và thu hồi nợ vay. Mọi khoản thu, chi của quỹ phải đảm bảo có đầy đủ chữ ký của Trưởng Ban quản lý quỹ, kế toán, thủ quỹ, người nhận tiền. Ban quản lý Quỹ mở tài khoản theo các quy định của pháp luật hiện hành.
b) Lưu trữ hồ sơ
Tất cả các hồ sơ tài liệu liên quan đến quỹ phải được bảo quản, lưu trữ theo đúng chế độ kế toán và các quy định hiện hành, được sắp xếp khoa học dễ tìm, dễ lấy, tránh thất lạc, mất mát hồ sơ nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý Quỹ và phục vụ công tác kiểm tra, giám sát và kiểm toán sau này của các bên liên quan.
Điều 39. Kiểm tra, giám sát Quỹ
1. Cơ quan kiểm tra, giám sát
- Quỹ chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan sau đây:
+ UBND thành phố, thực hiện quản lý Nhà nước đối với tất cả các hoạt động của Quỹ. Ngoài ra Quỹ phải chấp hành sự kiểm tra, giám sát đột xuất khi có yêu cầu từ Ban điều phối dự án IWMC/hoặc Nhà tài trợ và các cơ quan liên quan khác;
+ Ban quản lý, cán bộ giám sát quỹ, thực hiện việc kiểm tra, giám sát định kỳ hàng tháng/quý. Nhằm định hướng các hoạt động của chương trình, tuân thủ quy chế và các quy định của pháp luật hiện hành;
+ Ngoài ra, Quỹ chịu sự quản lý chung theo quy định của pháp luật.
2. Mục đích kiểm tra, giám sát
- Đảm bảo Quỹ hoạt động đúng quy chế, tuân thủ các quy định của pháp luật. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm từ lúc mới manh nha. Đồng thời thông qua kiểm tra giám sát nâng cao kỷ cương, kỷ luật trong quản lý, điều hành; hạn chế đến mức thấp nhất các sai phạm, tồn tại, thiếu sót trong quá trình hoạt động nhằm đảm bảo quản lý, sử dụng vốn an toàn, đúng mục đích, hiệu quả, bền vững.
3 .Yêu cầu kiểm tra, giám sát
- Đảm bảo sự công bằng khách quan, trung thực, phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm nhưng không cản trở hoặc làm chậm trễ việc thực hiện các mục tiêu hoạt động của Quỹ, tạo được sự đồng thuận trong cộng đồng dân cư.
4. Nội dung kiểm tra, giám sát
a) Kiểm tra về quy trình, thủ tục vay vốn, xử lý nợ
- Kiểm tra quy trình bình xét cho vay, thẩm định, phê duyệt, giải ngân vốn vay, hồ sơ cho vay, quy trình thủ tục gia hạn nợ, khoanh nợ, xử lý rủi ro... đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ lưu tại Quỹ.
b) Kiểm tra về công tác kế toán
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tính đầy đủ của các chứng từ thu, chi, tồn quỹ tiền mặt; công tác lưu trữ, bảo quản hồ sơ, chứng từ sổ sách kế toán; đối chiếu nợ giữa Ban quản lý quỹ và thành viên vay vốn, trích lập các quỹ theo quy chế.
c) Kiểm tra mục đích, đối tượng sử dụng vốn vay
- Kiểm tra quy trình cho vay đảm bảo đúng đối tượng và việc sử dụng vốn có đúng với mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng ký với Ban quản lý.
d) Kiểm tra chế độ thông tin báo cáo
- Kiểm tra việc lập báo cáo, thông tin báo cáo kịp thời và tính chính xác của các loại báo cáo theo yêu cầu, trách nhiệm làm báo cáo của các thành viên được Ban quản lý được phân công.
Điều 40. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát
Kết quả kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất của các bên liên quan được thông báo cho Trưởng Ban quản lý Quỹ và UBND thành phố;
Kết quả kiểm tra, giám sát của cán bộ được phân công báo cáo cho Trưởng Ban quản lý Quỹ (theo mẫu 17).
- Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2016; Các cơ quan: Ủy ban nhân thành phố Hà Tĩnh, Hội Liên Hiệp Phụ nữ thành phố, Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh, Ban quản lý Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh chịu trách nhiệm triển khai và thực hiện Quy chế này;
- Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề mới phát sinh giao UBND thành phố, Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Kèm theo Quy chế ban hành ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh (Từ Mẫu số 01/TDNX đến mẫu số 13/TDNX)
HỘI LHPN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH |
BẢN KHẢO SÁT HOÀN CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI
Họ và tên: …………………………Ngày sinh: ……………………………………………………….
Thường trú tại tổ ………………Phường/xã ……………………………TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Trình độ học vấn: ……………..Tình trạng hôn nhân: Đơn thân □ Có gia đình □
Loại hộ: Nghèo □; Cận nghèo □; Trung bình □; Khá □;
Con bỏ học □; Con dưới 5 tuổi □.
Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………………..
Những người có quan hệ trong gia đình:
Họ và tên | Năm sinh | Quan hệ gia đình | Trình độ văn hóa | Nghề nghiệp hiện nay | Quan hệ kinh tế | ||
Nam | Nữ | Phụ thuộc | Độc lập | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Những chỉ số kinh tế
Tiêu chí | 1 điểm | 2 điểm | 3 điểm | Chấm điểm |
Thu nhập | =< 700.000đ/tháng | 701.000- 1.000.000đ/tháng | > 1.000.000 đ/tháng |
|
Diện tích nhà ở | < 4m2/người | 4-6m2/người | > 6m2/người |
|
Quyền sở hữu nhà | Nhà thuê/ở nhờ | Ở cùng gia đình | Chủ sở hữu |
|
Chất lượng nhà | Nhà tạm | Nhà cấp 4 | Nhà kiên cố (nhà bằng, nhà tầng) |
|
TÀI SẢN |
|
|
|
|
Đất trồng trọt | Không có hoặc thuê | < 2.000 m2 | > 2.000 m2 |
|
Gia súc | Không có | Lợn, trâu, bò < 10 con | Lợn, trâu, bò > 10 con |
|
Gia cầm | Không có | < 50 con | > 50 con |
|
Công cụ lao động | Thô sơ | Máy móc cũ hoặc thuê | Chủ sở hữu máy móc có giá trị |
|
Phương tiện đi lại | Không có | Có xe đạp | Có xe máy, xe cơ giới |
|
Tài sản sinh hoạt (tivi, tủ) | Không có/hỏng | Có nhưng cũ | Chất lượng tốt |
|
B. Những chỉ số tài chính và việc làm (ĐVT: đồng/tháng)
- Việc làm: Có bao nhiêu loại công việc có thể làm được? ………………..
▪ Kể ra: ……………………………………………………………………………………………….
- Những khó khăn trong công việc hiện nay: ……………………………………………………
Gia đình có những hoạt động nào tạo thu nhập | Số tiền đầu tư bao nhiêu | Thu nhập bình quân/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí hàng tháng hết bao nhiêu (ĐVT: đồng/tháng)
Sinh hoạt hàng ngày (điện, nước, điện thoại ..) |
| Chi phí học hành |
|
Chi phí lương thực |
| Mua sắm vật dụng |
|
Chi phí khám chữa bệnh |
| Chi phí khác (hiếu, hỉ...) |
|
- Chi phí cho mỗi bữa ăn khoảng: ………….đ/bữa. Chi phí này được gọi là:
Chính yếu: □ Thứ yếu: □
- Có khả năng trang trải chi phí cho nhu cầu thiết yếu hàng ngày về vệ sinh, sức khỏe (thuốc chữa bệnh, các vật dụng cho vệ sinh gia đình): Có □ Không □
- Số tiền tích lũy được (nếu có): ……………..đồng/tháng.
- Hiện tại đang gửi tiết kiệm tại đâu?
Tại nhà □ Chơi hụi họ □ Cho người thân vay □ Ngân hàng □
Cá nhân □ Tổ chức khác □
- Đã từng vay vốn hoặc đang vay tại:
Không □ Ngân hàng □ Cá nhân □ Tổ chức khác □
- Tổng số tiền đang vay là: ……………………………………đồng.
TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NGHÈO Điểm đánh giá tình hình kinh tế: ………….. điểm. (Hộ nghèo <15 điểm; Cận nghèo: 15-26 điểm; Trung bình: 26-30 điểm) Đánh giá chung: Hộ gia đình thuộc điện: Khá giả □; Trung bình: □; Cận nghèo □; Nghèo □; Rất nghèo □ Ghi chú (nếu có): ……………………………………………………………………………………… Đánh giá và đề xuất của cán bộ khảo sát: …………………………………………………………. Thuộc đối tượng của Quỹ Không thuộc đối tượng của Quỹ |
Ngày ………. tháng ……….. năm | Ngày ………. tháng ……….. năm |
HỘI LHPN-BQL QUỸ HỖ TRỢ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Hội LHPN - BQL Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Họ và tên (người vay vốn): ……………………………………………………………………..
Ngày sinh ………./ ………./……….
Số CMND: ……….……….………. Cấp ngày ..../…./…. Nơi cấp.……….……….…………
Thường trú tại tổ ………………Phường/xã …………………………TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Họ và tên người thừa kế ……………………………………….……sinh ngày …../…../….
Số CMND: ……….……….……….Cấp ngày ..../…./…. Nơi cấp ……….……….……….…
Thường trú tại: Tổ ………………Phường/xã ………………………TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Quan hệ với người vay vốn: Chồng □ Con □ Khác □
Sau khi đã tìm hiểu kỹ về quy chế, tôi xin vay số tiền như sau:
Loại vốn vay | Số tiền vay (đồng) | Lãi suất tháng (%) | Số tháng hoàn trả | Số tiền gốc trả hàng tháng/đồng |
Vốn vay.... tháng |
|
|
|
|
Tổng kinh phí theo bản vẽ thiết kế dự toán xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt …..
Vốn tự có …………………………………Vốn cần vay …………………………………………
Mục đích sử dụng vốn: Nguồn thu nhập để hoàn trả vốn hàng tháng:
…………………………………………. …………………………………………………………
…………………………………………. …………………………………………………………
…………………………………………. …………………………………………………………
Tôi xin cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh quy chế quản lý của Quỹ, sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc, lãi và nộp tiết kiệm bắt buộc đầy đủ, đúng hạn. Nếu không hoàn trả được, tôi chấp nhận trả thay bằng tài sản của gia đình có giá trị tương đương. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nếu không hoàn trả đầy đủ gốc, lãi cho Quỹ.
Ngày tháng năm Ký ghi rõ họ và tên:…………………… | Ngày tháng năm Ký ghi rõ họ và tên:……………….. |
Ngày tháng năm ……………………………………………. ……………………………………………. Họ và tên: ……………………………….. Ngày tháng năm | Ngày tháng năm Họ và tên: ………………………………..
Ngày tháng năm |
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC HỘ ĐĂNG KÝ VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ TD NHÀ XANH
Tổ dân phố/thôn: …………..Khối phố: …………Phường/xã ……………………..Tp Hà Tĩnh
Chương trình ……………………………………………………………………………………….
TT | Họ và tên | Đối tượng | Mục đích vay vốn | Thời hạn vay (tháng) | Số tiền (đồng) | Ghi chú | ||
Hộ nghèo, cận nghèo | Hộ có thu nhập thấp | Hộ dễ bị tổn thương do thiên tai | ||||||
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: (……………………………………………………………………………………………..)
………….., ngày ….. tháng ….. năm 201...
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG/XÃ ……………………… (Ký tên, đóng dấu) | BAN QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ TD NHÀ XANH | |
Cán bộ tín dụng | TRƯỞNG BQL QUỸ | |
HỘI LH PHỤ NỮ PHƯỜNG/XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Mẫu dùng cho các Tổ dân phố)
Kính gửi: -Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20...
Tổ/thôn …….. khối phố ………. Phường/xã …………………………………….TP Hà Tĩnh tiến hành họp và bình xét cho các hộ gia đình đã có đơn xin vay vốn gửi Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh.
Chù trì cuộc họp: Ông(bà) …………………………..chức vụ ……………………………………
Thư ký cuộc họp: Ông(bà) ………………………………………………………………………….
Số hộ gia đình có mặt: ……………….Số hộ gia đình vắng mặt; ………….(có lý do: ……….)
Đại biểu dự họp gồm có:
I- Đại diện Hội liên hiệp Phụ nữ phường/xã
1. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ: ……………………………………………..
2. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ: ……………………………………………..
3. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ: ……………………………………………..
4. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ: ……………………………………………..
II- Đại diện Tổ dân phố
1. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ: ……………………………………………..
2. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ: ……………………………………………..
3. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ: ……………………………………………..
Căn cứ quy chế quản lý Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh TP Hà Tĩnh, toàn thể các hộ gia đình trong tổ ………..khối phố …………….phường/xã ……………………………………….thành phố Hà Tĩnh tiến hành họp bình xét công khai, dân chủ và thống nhất đề nghị cho các hộ gia đình có tên sau được vay vốn:
DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC BÌNH XÉT VAY VỐN
TT | Họ và tên | Đối tượng | Mục đích sử dụng vốn vay | Số tiền vay (đồng) | Thời hạn vay (tháng) | Người được bình xét vay ký tên | Xét duyệt của Ban quản lý Quỹ | |
Số tiền (đồng) | Thời hạn (tháng) | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các hộ gia đình được vay vốn cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả gốc và lãi đầy đủ, kịp thời, thực hiện tốt Quy chế của quỹ.
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP | ĐẠI DIỆN KHỐI PHỐ | THƯ KÝ CUỘC HỌP |
HỘI LHPN-BQL QUỸ HỖ TRỢ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN
Họ và tên: …………………………………… | TT tại thôn/tổ: ………………………………….. |
Giới tính: ……………………………………. | Xã, phường: ……………………………………. |
Ngày sinh: ………………………………….. | TP: ………………………………………………. |
Số CMT: ……………ngày cấp: ……………. | Số sổ hộ khẩu: ………………………………… |
Mã số người vay: …………………………….. | Số khẩu: ……………………………………… |
A. Thành phần tham gia thẩm định:
1. Bà: ………………………………………….Đại diện………………………………………………
2. Bà: ………………………………………….Đại diện………………………………………………
3. Bà: ………………………………………….Đại diện………………………………………………
4. Bà: ………………………………………….Đại diện………………………………………………
B. Nội dung thẩm định:
1. Phân loại hộ:
Hộ dễ bị tổn thương □ Trung bình □ Cận nghèo □ Nghèo □
2. Mục đích vay vốn:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Số lao động hiện có ……………………Dự kiến thu hút thêm…………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
4. Dự toán, bản vẽ thiết kế công trình:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
5. Cơ sở đảm bảo tiền vay và hoàn trả hàng tháng:
- Tổng dư nợ từ các nguồn vay khác: ……………………………………………………….. đồng
- Kết quả trả nợ trong 2 năm gần đây của hộ gia đình: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Cơ sở vật chất sản xuất kinh doanh của hộ gia đình (nhà, chuồng trại, máy móc thiết bị, diện tích đất sản xuất, kinh doanh ... )
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Nguồn thu nhập để trả dần hàng tháng: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Khả năng trả nợ hàng tháng: …………………………………………………….đồng/tháng
C. Kết luận của đoàn thẩm định:
Căn cứ vào đơn xin vay vốn thành viên, kết quả kiểm tra, thẩm định chúng tôi thống nhất đề nghị Ban quản lý Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thành phố Hà Tĩnh xem xét và quyết định các nội dung sau:
1. Tổng số vốn cho vay: ………………………đồng;
2. Thời hạn vay: ……………………………….tháng
Trưởng đoàn thẩm định | Thành viên vay vốn |
Xác nhận Hội LHPN xã/phường Chủ tịch |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Số ………/HĐTD-TDNX
- Căn cứ Bộ luật Dân sự đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ quy chế thí điểm mô hình Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh kèm theo quyết định số …../2016/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND thành phố tỉnh Hà Tĩnh;
- Căn cứ hồ sơ vay vốn của hộ và kết quả thẩm định của Ban quản lý quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thành phố Hà Tĩnh;
- Căn cứ nhu cầu vay vốn của hộ gia đình,
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm ……., tại ……………………………………………………
chúng tôi gồm có:
I. BÊN CHO VAY (BÊN A): BAN QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ TÍN DỤNG NHÀ XANH THÀNH PHỐ HÀ TĨNH.
Địa chỉ: Số 02 Đường Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Hà Tĩnh
Người đại diện là Bà): ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại ………………………………………….Fax ……………………………………………
II. BÊN VAY (BÊN B)
Họ và tên: ……………………………………..…….ngày tháng năm sinh: ……./ ……./…….
Tổ dân phố ……………khối phố ……..……………Phường/xã …..………………….Tp Hà Tĩnh
Địa chỉ thường trú:
CMND số: ……………………………ngày cấp …../ …../….., nơi cấp: ………………………….
Người thừa kế ông (bà): …………………………………ngày tháng năm sinh: …./…./……
CMND số: ………………………………. ngày cấp …../ …../….., nơi cấp: ………………………
Quan hệ với người vay: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Giấy ủy quyền số (nếu có) …………….. do ông (bà) ……………………………………….ủy quyền
Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay tiền theo nội dung thỏa thuận dưới đây:
Điều 1. Số tiền cho vay
Số tiền vay (bằng số) …………………………………………………………………………………
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….)
Điều 2. Mục đích sử dụng tiền vay.
Mục đích sử dụng tiền vay: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3: Thời hạn cho vay
Thời hạn vay là ……………… tháng kể từ ngày bên B nhận được tiền vay.
-12 tháng □ - 24 tháng □ - 36 tháng □
Có hiệu lực từ ngày ...tháng...năm …………….. đến ngày... tháng....năm ………………..
Điều 4. Lãi suất cho vay:
- Lãi suất tiền vay: ………..% tại thời điểm ký hợp đồng tín.
- Tiền lãi bên B trả cho bên A tính từ ngày vay cho đến ngày hết hạn.
Điều 5. Phương thức trả lãi
- Phương thức trả lãi tiền vay: trả 1 tháng một lần, gốc trả dần ……. VND/tháng
Sau khi nhận vốn 01 tháng;
- Lãi suất nợ quá hạn: Khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu Bên B không có khả năng trả nợ đúng hạn gốc, lãi và không được điều chỉnh kỳ hạn trả gốc, lãi hoặc không được gia hạn nợ gốc, thì Ban quản lý Quỹ sẽ chuyển toàn bộ số dư nợ thực tế sang nợ quá hạn và Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 130%/tháng.
Điều 6. Hình thức bảo đảm tiền vay.
- Cho vay không có thế chấp bảo đảm bằng tài sản.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
7.1. Quyền của bên A
a) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B;
b) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng, sử dụng vốn không đúng mục đích;
c) Gia hạn nợ gốc và lãi; điều chỉnh giai đoạn trả nợ cả gốc và lãi theo các điều khoản trong quy chế;
d) Yêu cầu bên B tuân thủ các điều khoản cam kết.
7.2. Nghĩa vụ của bên A
a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn;
b) Giải ngân đủ số tiền vay như đã thỏa thuận, thu hồi nợ (gốc và lãi) khi đến hạn;
c) Gửi thông báo nợ cho bên B trước khi đến hạn 30 ngày;
d) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
8.1. Quyền của bên B
a) Từ chối yêu cầu của Bên A khi yêu cầu không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Khiếu nại, khởi kiện khi bên A vi phạm hợp đồng này theo quy định của pháp luật.
8.2. Nghĩa vụ của bên B
a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
b) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
c) Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận của hợp đồng này;
e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên A trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng;
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay.
Điều 9. Một số cam kết khác (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung, chuyển nhượng hợp đồng
Khi một trong hai muốn có sự thay đổi nội dung điều khoản nào của hợp đồng này thì gửi đề xuất tới bên kia bằng văn bản. Nếu bên kia chấp thuận, hai bên sẽ ký bổ sung điều khoản thay đổi đó trong một thỏa thuận bằng đi liền với hợp đồng này;
Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng tín dụng này sẽ được hai bên cùng thỏa thuận theo quy định về mua, bán nợ của NHNN. Các điều khoản khác của hợp đồng này không thay đổi.
Điều 11. Cam kết chung
- Các bên có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các cam kết của mình;
- Hai bên cam kết rằng, mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau và không có bất kỳ sự khiếu kiện gì. Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa kinh tế nơi có trụ sở của Bên A.
- Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản (3 bản) và có chữ ký của các bên.
- Hợp đồng vay vốn này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam;
Hợp đồng này được lập thành 03 bản, các bản đều có tính pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản;
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý khi Bên B hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B | |
Người vay vốn | Người thừa kế |
Kính gửi: Tổ dân phố/thôn ……. phường/xã ……………………………. thành phố Hà Tĩnh.
Căn cứ hồ sơ cho vay đã được phê duyệt, Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh xin thông báo kết quả phê duyệt cho vay như sau:
1. Tổng số hộ được vay đợt này (kèm danh sách mẫu số 03/TDNX): ……………………hộ.
Số tiền: ………………………..đồng. Bằng chữ: ……………………………………………………
2. Số hộ chưa được vay đợt này: …………………………hộ
- Có số thứ tự trong danh sách là: …………………………………………………………………
- Số tiền: ………………………………đồng.
3. Lịch phát tiền vay vào ……….giờ ………….phút, ngày ……….tháng ………năm …………..tại địa điểm ………………………………………………………………………….
Đề nghị ………………………………………..thông báo cho những người được vay đến địa điểm và thời gian nêu trên để nhận tiền vay (khi đi lĩnh tiền nhớ mang theo giấy CMND. Sổ hộ khẩu. Trường hợp người được lĩnh tiền không thể đi được, người lĩnh thay phải có giấy ủy quyền có xác nhận của UBND phường/xã và mang theo giấy CMND)./.
Cán bộ tín dụng | TRƯỞNG BQL QUỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Tên tôi là: …………………………………………..Sinh ………../ ………../……………………….
Địa chỉ Tổ/thôn ………………….khối phố ………………phường/xã ………………Tp Hà Tĩnh
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………
Số CMND: ……………………………ngày cấp ……/ …../…………… Nơi cấp CA ………….
Tôi làm đơn này xin trình bày với Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Gia đình tôi có vay vốn của chương trình hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Tại Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
theo Sổ vay vốn (HĐTD) số …………………cấp ngày ……………………………………………
Số tiền vay ………………………đồng; Thời điểm nhận tiền vay …………………………………
Mã món vay ……………..; Thời gian vay…………….. tháng; Lãi suất …………………./tháng
2. Trong thời gian vừa qua, do ảnh hưởng trực tiếp của …………………………………………. nên việc đầu tư của gia đình tôi bị thiệt hại nặng nề về vốn và tài sản:
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại ……………………………….đồng
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại và ghi chú tài sản nào được hình thành từ vốn vay của Quỹ): …………………………………………………………………………………….
- Tổng số vốn vay từ Quỹ đã sử dụng ………………………………………………….đồng
- Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn và tài sản từ vốn vay của Quỹ là …………đồng, chiếm ….%
- Tổng số nợ còn phải trả BQL Quỹ hỗ trợ TDNX là …………………………………………. đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………đồng, nợ lãi: ………………………………đồng
3. Tình hình kinh tế, khả năng trả nợ cho BQL Quỹ hiện nay của Gia đình tôi sau khi gặp rủi ro: ………………………………………………………………………………………………………..
Vậy tôi làm đơn này đề nghị BQL Quỹ hỗ trợ TDNX thành phố Hà Tĩnh và các cơ quan chức năng xem xét xử lý số nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan của Gia đình tôi, cụ thể:
- Số tiền xin (gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ) là ……………………………………………đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………….đồng, nợ lãi: ……………………………………đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn là đúng./.
| ……… Ngày ……. tháng …….năm ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
(Chương trình Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh)
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại …..…..…..…..chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
2. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
3. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
4. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
5. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
6. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
7. Ông (bà) ………………………………………………………………………là người vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra đơn đề nghị xử lý và xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản bị rủi ro do nguyên nhân khách quan của ông (bà): ……………………………………………………
Địa chỉ ………………………………….. là đại diện gia đình vay vốn của Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh. Cụ thể như sau:
I. Nguyên nhân gây ra thiệt hại vốn và tài sản: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
II. Thời điểm xảy ra thiệt hại: ………………………………………………………………………..
III. Xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại ………………………………………………………..đồng
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại): ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………)
2. Tổng số vốn thực hiện dự án Quỹ hỗ trợ TDNX ………………………………………….đồng
3. Tổng số vốn vay Quỹ hỗ trợ TDNX: ………………………………………………………..đồng
4. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn và tài sản………………………………….. %
IV. Dư nợ tại Quỹ hỗ trợ TDNX đến ngày rủi ro:
Số nợ còn phải trả Quỹ hỗ trợ TDNX đến ngày rủi ro ………………………………………..đồng
Trong đó: + Nợ gốc ……………………………………………….đồng
+ Nợ lãi …………………………………………………đồng
V. Tình hình tài chính và khả năng trả nợ của gia đình sau khi bị thiệt hại
1. Đánh giá phương án khôi phục sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của người vay vốn …………………………………………………………………………..
2. Thu nhập bình quân đầu người: ……………………………………đồng/người/tháng.
3. Tài sản còn lại của người vay vốn sau thiệt hại ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
4. Khả năng trả nợ và tình trạng của người thừa kế ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
5. Khả năng trả nợ của hộ vay vốn sau khi đã áp dụng các biện pháp tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
VI. Kiến nghị biện pháp xử lý nợ
Căn cứ vào tình hình thực tế của gia đình và quy chế xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan tại Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TDNX thành phố Hà Tĩnh chúng tôi thống nhất kiến nghị với UBND thành phố xem xét quyết định (gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ) ……..…………………… cho ông (bà) ………………………………………số tiền ………………………………… đồng
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………………….đồng
+ Nợ lãi …………………………………………… đồng
Biên bản này lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới đây.
Người vay vốn | Tổ trưởng Tổ dân phố | Cán bộ tín dụng |
|
|
|
Chủ tịch UBND phường/xã ……………………………… ……………………………… ……………………………… | Đại diện HLH- PN phường/xã | Trưởng BQL quỹ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ban quản lý Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Họ và tên người vay: ………………………………..………Năm sinh: ……/ …../ ……………
Địa chỉ tổ ………………khối phố ……….phường/xã……………………………….. Tp Hà Tĩnh
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………cấp ngày …../ …../…………. Nơi cấp: Công an ………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Thuộc Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TDNX Thành phố quản lý.
Sổ TKTV hoặc Khế ước nhận nợ số: ……………………….; lập ngày ....../....../……………
Hiện nay tôi còn nợ Ban quản lý Quỹ số tiền gốc: ………………………………………….đồng;
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………
Số tiền lãi: ………………………………đồng. (Bằng chữ: ………………………………………
Theo thỏa thuận tôi phải trả vào ngày ……. tháng ……. năm …………., nhưng đến nay tôi chưa trả được nợ vì lý do sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban quản lý quỹ xem xét cho gia hạn khoản nợ gốc, lãi nêu trên đến ngày …… tháng….. năm ………………
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ gốc và lãi đầy đủ đúng hạn.
Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chi hội trưởng khối phố | Ngày ….. tháng..... năm ….. |
Phê duyệt của Ban quản lý Quỹ
1. Cho gia hạn nợ số tiền: ……………….đồng.(Bằng chữ ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Thời gian cho gia hạn nợ: ……………….tháng. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ... / /
Cán bộ tín dụng | Kế toán | Ngày ....tháng.... năm…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ GỐC, LÃI
Kính gửi: - Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Họ và tên người vay: …………………………... Năm sinh ………./ ………./ ……….……….
Địa chỉ tổ/thôn ………….khối phố ………….phường/xã ……………………………Tp Hà Tĩnh
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………….
Số CMND: …………………………cấp ngày ………/ ……../ …………. nơi cấp: CA …………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….
Đã vay vốn của chương trình hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Số tiền:…………………………… đồng (bằng chữ …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..)
Theo hợp đồng tín dụng số: ………./HĐTD ngày ….. tháng ….. năm 20 ………………………
Theo phân kỳ, ngày ……. tháng ……. năm 20... Số tiền đến hạn trả nợ gốc là: ………………
………………………. đồng; lãi là: …………………………đồng, đến nay chúng tôi chưa trả được nợ cho Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố vì lý do:
- (nêu rõ lý do cụ thể) ………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố cho chúng tôi được chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi như sau:
Kỳ hạn nợ theo cam kết (HĐTD) | Đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ mới | ||
Ngày, tháng | Số tiền gốc, lãi | Ngày, tháng | Số tiền gốc, lãi |
|
|
|
| Ngày tháng năm 20 |
PHẦN PHÊ DUYỆT CỦA BAN QUẢN LÝ QUỸ
Ý kiến của Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh
Qua xem xét thực tế và nội dung trình bày trong giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Tôi thấy nguyên nhân người vay (có/không) trả lời được là do:
- ………………………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm 20
TRƯỞNG BQL QUỸ
HỘI LHPN-BQL QUỸ HỖ TRỢ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Mẫu này dùng để gửi về Tổ dân phố và người vay)
Kính gửi: Ông(bà) ………………………………………Chức vụ…………………………………..
Tổ/thôn …………………phường/xã ……………………………….Tp Hà Tĩnh
Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Tỉnh Hà Tĩnh xin thông báo cho ông(bà) biết về việc chuyển sang nợ quá hạn do sử dụng vốn sai mục đích hoặc không trả nợ vay đúng hạn. Lãi suất nợ quá hạn là 130% lãi suất khi cho vay.
DANH SÁCH NGƯỜI VAY CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN NHƯ SAU:
Số TT | Họ và tên | Số tiền chuyển nợ quá hạn | Ngày chuyển nợ quá hạn |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
… |
|
|
|
….. |
|
|
|
Đề nghị Ông(bà) đôn đốc và cùng với các thành viên trong Tổ/thôn giúp đỡ nhau, tìm biện pháp để trả nợ đầy đủ./.
| …………. Ngày….. tháng….. năm ….. |
BAN QLQ HỖ TRỢ TD NHÀ XANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY
(Định kỳ hoặc đột xuất)
Họ và tên cán bộ kiểm tra: ………………………………., chức vụ ……………………………….
Thời điểm kiểm tra: ………………………….., địa bàn kiểm tra: ………………………………….
PHẦN GHI THEO HỒ SƠ CHO VAY | PHẦN KIỂM TRA THỰC TẾ TẠI HỘ VAY VỐN | ||||||||
STT | Số sổ vay vốn (Khế ước) | Họ và tên người vay | Số tiền vay | Mục đích sử dụng vốn vay | Số tiền thực nhận | Thực tế sử dụng | Số tiền sử dụng sai mục đích | Ký xác nhận của người vay | |
Vào việc ………… | Số tiền | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét: Kiểm tra, đối chiếu thực tế được ……….hộ, số tiền ……….đồng. Trong đó:
- Số hộ sử dụng đúng mục đích: …………..hộ, số tiền: ……………….đồng, tỷ trọng: ………….%.
- Số hộ sử dụng sai mục đích: …………..hộ, số tiền: ………………….đồng, tỷ trọng: ………….%.
Biện pháp xử lý: ……………………………………………………………………………………….
| Ngày ……., tháng ……, năm ………. |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SAU KHI KẾT THÚC CÁC ĐỢT KIỂM TRA GIÁM SÁT
BQL QUỸ HỖ TRỢ TD NHÀ XANH BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT KIỂM TRA GIÁM SÁT
Thời gian tiến hành: …………………………………………………………………………………….
Mục tiêu đợt kiểm tra giám sát ………………………………………………………………………..
Phạm vi kiểm tra giám sát ……………………………………………………………………………..
Thành phần tham gia giám sát ……………………………………………………………………….
TT | Nội dung | KẾT QUẢ | Kiến nghị/ đề xuất | ||
Ưu điểm | Tồn tại | Nguyên nhân | |||
I | Hoạt động BQL quỹ xã |
|
|
|
|
| Dư tiền mặt tại két có khớp với số dư trên sổ TM của thủ quỹ và kế toán |
|
|
|
|
Dư tiền gửi ngân hàng cuối tháng có khớp sổ không? |
|
|
|
| |
Có chốt sổ vào cuối tháng không? Có đúng quy định không? |
|
|
|
| |
Hồ sơ vốn vay của thành viên có đầy đủ không? |
|
|
|
| |
Chất lượng hồ sơ có đảm bảo không? (hoàn thiện các thông tin, chữ ký liên quan) |
|
|
|
| |
| Mức vay của TV có được xét duyệt phù hợp với quy định không? |
|
|
|
|
Thành viên có đóng tiết kiệm đầy đủ theo quy định không? |
|
|
|
| |
Gốc và lãi tiết kiệm của thành viên có được tính và chi trả đúng theo quy định không? |
|
|
|
| |
II | Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo |
|
|
|
|
| Chứng từ thu, chi có được lập đầy đủ rõ ràng và đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ không? |
|
|
|
|
| Các loại sổ sách có được sử dụng đầy đủ theo đúng mẫu quy định không? |
|
|
|
|
| Sổ sách có được cập nhật và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các giao dịch phát sinh hàng ngày không? |
|
|
|
|
| Khi cập nhật sai có được sửa chữa theo đúng nguyên tắc kế toán không? |
|
|
|
|
| Báo cáo có được in và lưu đầy đủ theo quy định không? |
|
|
|
|
| Số liệu trên các báo cáo có chính xác, cân khớp với sổ sách không? |
|
|
|
|
III | Kiểm tra hộ vay vốn |
|
|
|
|
| Số tiền nhận vay có khớp với sổ và hồ sơ vay không? |
|
|
|
|
| Mục đích sử dụng vốn vay có như trong đơn không |
|
|
|
|
| Số tiền hoàn trả hàng tháng |
|
|
|
|
| Hiệu quả sử dụng vốn vay |
|
|
|
|
IV. Nhận xét chung: …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
| ……….. , Ngày tháng năm 20 |
CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT
- Số hộ được vay vốn được tập huấn, hiểu rõ các quy định trước khi vay vốn?
- Số hộ vay vốn sử dụng vốn đúng mục đích?
- Số nhà được xây dựng mới/nâng cấp?
- Tỷ lệ….% hộ có thu nhập thấp được vay vốn?
- Tỷ lệ ….. % hộ nghèo được vay vốn?
- Tỷ lệ …% hộ dễ bị tổn thương do bị thiên tai được vay vốn?
- Theo dõi chế độ, chất lượng sinh hoạt Quỹ?
- Theo dõi việc lồng ghép hoạt động của Hội vào Quỹ?
- Tỷ lệ thu gốc, lãi, tiết kiệm.
- Chất lượng hồ sơ vay vốn, chứng từ kế toán, hệ thống sổ sách đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc và quy định.
- Tỷ lệ ...% trường hợp nợ tồn đọng và nợ khó đòi.
…
- 1 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống trang thông tin điều hành tác nghiệp đa cấp, liên thông trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công trình Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp của các Sở, ngành do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông báo hiệu lực của Hiệp định Dự án "Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh" giữa Việt Nam - Bỉ
- 6 Bộ luật Dân sự 2005
- 1 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống trang thông tin điều hành tác nghiệp đa cấp, liên thông trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công trình Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp của các Sở, ngành do tỉnh Bắc Giang ban hành