ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 7 tháng 2 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng, Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 43/TTr-SXD ngày 11 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030”, với các nội dung chính như sau:
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030.
Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch có quy mô diện tích 390ha thuộc địa giới hành chính của xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, với tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp đất dân và kênh sóc Miên.
- Phía Tây giáp Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang và kênh 13.
- Phía Nam giáp kênh Ngang và sông Nước Trong.
- Phía Bắc giáp đất dân và kênh Trâm Bầu.
Đô thị Vĩnh Viễn là trung tâm hành chính cấp huyện, trung tâm chuyên ngành tổng hợp về kinh tế, văn hoá, giáo dục, đào tạo, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Long Mỹ.
4. Định hướng phát triển dân số:
- Dự báo dân số đến năm 2020: khoảng 15.500 người.
- Dự báo dân số đến năm 2030: khoảng 30.000 người.
5. Nhu cầu phát triển đất xây dựng:
- Năm 2020 là khoảng 260ha.
- Năm 2030 là khoảng 390ha.
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
STT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (ha) | TỶ LỆ (%) |
I | Đất cơ quan hành chính | 19,15 | 4,91 |
1 | Hành chính cấp huyện | 7,32 | 1,88 |
2 | Đất Huyện đội | 5,03 | 1,29 |
3 | Đất Công an huyện | 5,62 | 1,44 |
4 | Đất hành chính thị trấn | 1,18 | 0,30 |
II | Đất công trình công cộng | 24,05 | 6,17 |
1 | Đất công trình công cộng - đa chức năng | 15,05 | 3,86 |
2 | Trung tâm văn hóa cấp huyện | 3,44 | 0,88 |
3 | Trung tâm văn hóa thị trấn | 1,89 | 0,48 |
4 | Đất công cộng đơn vị ở | 3,67 | 0,94 |
III | Đất trường học | 12,16 | 3,12 |
1 | Trường Mẫu giáo (4 điểm) | 3,41 | 0,87 |
2 | Trường Tiểu học (4 điểm) | 4,07 | 1,04 |
3 | Trường Trung học cơ sở (2 điểm) | 2,68 | 0,69 |
4 | Trường Trung học phổ thông (1 điểm) | 2 | 0,51 |
IV | Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo | 5,31 | 1,36 |
1 | Trung tâm dạy nghề | 1,72 | 0,44 |
2 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên | 1,62 | 0,42 |
3 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị | 1,97 | 0,51 |
V | Đất Trung tâm y tế | 5,53 | 1,42 |
1 | Công trình y tế cấp huyện | 5,01 | 1,28 |
2 | Công trình y tế thị trấn | 0,52 | 0,13 |
VI | Đất thể dục thể thao | 3,26 | 0,84 |
VII | Đất cây xanh - quảng trường | 33,39 | 8,56 |
1 | Đất cây xanh cách ly | 15,6 | 4,00 |
2 | Công viên cây xanh đô thị | 9,69 | 2,48 |
3 | Quảng trường | 2,12 | 0,54 |
4 | Công viên cây xanh đơn vị ở | 5,98 | 1,53 |
VIII | Đất di tích | 1,65 | 0,42 |
IX | Đất đơn vị ở | 180,27 | 46,22 |
X | Đất hạ tầng kỹ thuật | 3,38 | 0,87 |
1 | Trạm cấp nước | 0,45 | 0,12 |
2 | Khu xử lý nước thải | 2,4 | 0,62 |
3 | Trạm trung chuyển rác | 0,53 | 0,14 |
XI | Đất mặt nước | 17,22 | 4,42 |
XII | Đất tiểu thủ công nghiệp - làng nghề | 6,03 | 1,55 |
XIII | Đất giao thông + bến bãi | 78,60 | 20,15 |
1 | Bến tàu du lịch | 0,06 | 0,02 |
2 | Bến tàu hàng hóa | 2,76 | 0,71 |
3 | Bến xe + dịch vụ phụ trợ | 1,33 | 0,34 |
4 | Đất đường giao thông | 74,45 | 19,09 |
TỔNG | 390 | 100 |
7. Tổ chức không gian, quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
7.1. Đất hành chính cấp huyện:
Khu hành chính huyện có mặt tiền hướng về Đường tỉnh 930 và phía kênh Mười Thước có diện tích 7,32ha, được định hướng quy hoạch để xây dựng: Khu văn phòng làm việc của HĐND và UBND huyện và các phòng chuyên môn trực thuộc; Khu văn phòng làm việc Huyện ủy; Khu các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn; Khu các cơ quan đoàn thể; Khu các đơn vị sự nghiệp và các công trình phụ trợ như Hội trường, nhà ăn, nhà khách,…
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
- Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.2. Đất hành chính thị trấn:
Khu hành chính thị trấn được quy hoạch tại vị trí mới có diện tích 1,18ha trên tuyến Đường tỉnh 931 về phía Nam khu quy hoạch, để xây dựng các công trình: Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND, Công an, Thị đội, Hội trường…
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 4 tầng.
- Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.3. Công trình văn hóa cấp huyện:
Trung tâm văn hóa cấp huyện có diện tích 3,44ha nằm tại vị trí trung tâm văn hóa thể thao hiện hữu, gồm có các công trình: trung tâm văn hóa, nhà thiếu nhi, nhà hát, thư viện, nhà trưng bày triển lãm …
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
- Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.4. Trung tâm thể dục thể thao cấp huyện:
Được bố trí nằm trên tuyến Đường tỉnh 930, đối diện khu công trình văn hóa cấp huyện, diện tích khoảng 3,26ha, gồm có các công trình: sân bóng đá, nhà thi đấu đa năng, sân quần vợt ….
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 4 tầng.
- Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.5. Trung tâm văn hóa thị trấn:
Trung tâm văn hóa thể thao cấp thị trấn có diện tích 1,89ha nằm trên tuyến Đường tỉnh 931 về phía Nam khu quy hoạch đối diện với khu hành chính thị trấn được định hướng xây dựng các công trình văn hóa, luyện tập thể dục thể thao của thị trân như: Trung tâm văn hoá, thư viện, sân luyện tập thể thao hàng ngày, sân quần vợt ….
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 4 tầng.
- Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.6. Công trình y tế cấp huyện:
Được bố trí về phía Nam khu vực quy hoạch có mặt tiền hướng về kênh 13, có vị trí thuận lợi về giao thông thủy và bộ, với diện tích 5,01ha.
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
- Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với đường dọc kênh Mười Ba và 5m đối với các tuyến đường còn lại.
7.7. Công trình y tế thị trấn:
Được bố trí trên trục Đường tỉnh 930, dọc kênh Mười Thước, tại vị trí phòng khám đa khoa hiện hữu, với diện tích khoảng 0,52ha.
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 4 tầng.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 5m đối với Đường tỉnh 930.
7.8. Công trình giáo dục, đào tạo:
- Hệ thống các trường học gồm: trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, với tổng diện tích 12,16ha.
- Hệ thống trung tâm nghiên cứu đào tạo bao gồm: trung tâm dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm bồi dưỡng chính trị, với tổng diện tích 5,31ha.
- Các công trình được bố trí đều khắp khu đô thị tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy, học, nghiên cứu của người dân trong khu vực.
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 4 tầng.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
Được bố trí trên trục Đường tỉnh 930 tại ngõ đi vào khu hành chính huyện theo hướng từ thị xã Long Mỹ đi vào, với tích khoảng 5,62ha.
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.10. Huyện đội:
Được bố trí trên trục Đường tỉnh 930 theo hướng từ xã Vĩnh Viễn A vào khu đô thị, với tích khoảng 5,03ha.
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường.
7.11. Đất di tích:
Được giữ lại tại vị trí hiện hữu, có mặt tiền tiếp giáp Đường tỉnh 930, diện tích khoảng 1,65ha.
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 4 tầng.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 5m đối với các tuyến đường.
7.12. Đất công trình công cộng - đa chức năng:
Được bố trí dọc theo các tuyến đường chính trong đô thị, diện tích 15,05ha để xây dựng các công trình như: trụ sở các cơ quan ngành dọc thuộc Trung ương đóng tại địa phương, trụ sở cơ quan thuộc lĩnh vực bưu chính viễn thông, điện lực, hệ thống ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính, tính dụng và các công trình dịch vụ thương mại khác…
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.13. Đất công cộng trong đơn vị ở:
Được định hướng quy hoạch tại trung tâm đơn vị ở, diện tích 3,67ha gồm có các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt hằng ngày cho dân cư trong đơn vị ở bao gồm: trạm y tế, nhà văn hóa, các công trình dịch vụ thương mại phục vụ khu ở …
+ Mật độ xây dựng tối đa: 50%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.14. Đất làng nghề - tiểu thủ công nghiệp:
Được định hướng quy hoạch với diện tích 6,03ha, nơi đây là địa điểm tập trung của các nghề truyền thống của địa phương như: chế biến nông sản, thủy sản, các nghề thủ công mỹ nghệ, đóng tủ, bàn, ghế, tàu thuyền…
+ Mật độ xây dựng tối đa: 50%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 4 tầng.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường.
7.15. Đất Công viên cây xanh, quảng trường:
- Quảng trường: được bố trí đối diện với Khu hành chính huyện kết hợp với công viên, diện tích 2,12ha. Khu vực này không xây dựng công trình mà tổ chức các tiểu cảnh vườn hoa, hồ nước để tôn thêm cảnh quan cho khu hành chính và trung tâm đô thị.
- Công viên trung tâm đô thị kết hợp làm hồ điều hoà: được bố trí về phía Nam khu vực quy hoạch, cạnh Đường tỉnh 931 và kênh Ngang, diện tích 9,69ha. Đây là không gian mở của đô thị, tạo sự mềm mại, nhẹ nhàng cho các hoạt động nghỉ ngơi, giải trí, là nơi tụ tập sinh hoạt và là nơi dừng chân lý tưởng cho du khách, trong khu vực này chủ yếu bố trí các công trình phục vụ cho việc nghỉ ngơi giải trí như: chòi nghỉ chân, đu quay, đường đi dạo,…
- Ngoài ra cặp theo kênh Mười Thước, kênh Mười Ba và các sông rạch khác trong khu vực quy hoạch, bố trí các dãy cây xanh cặp bờ sông. Đây là cách làm để bảo vệ bờ sông, không bị nhà ở lấn chiếm và gây ô nhiễm nguồn nước, đồng thời để phát huy đặc thù cảnh quan sông nước của khu vực và tạo thêm cảnh quan thiên nhiên trong khu vực.
7.16. Đất đơn vị ở:
Được định hướng quy hoạch để xây dựng các công trình như: nhà ở mật độ cao, nhà ở mật độ thấp, nhà ở kết hợp thương mại; đường giao thông nội bộ trong khu ở; các công trình dịch vụ thương mại phục vụ cho đời sống hàng ngày của người dân như: chợ, các của hàng kinh doanh, bãi đậu xe, trạm xăng dầu và các công trình dịch vụ phụ trợ khác… Vị trí và quy mô cụ thể của từng khu chức năng sẽ được tính toán và xác định cụ thể trong nội dung đồ án quy hoạch chi tiết.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Mật độ xây dựng: Tùy thuộc vào chức năng và diện tích của từng lô đất, để xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết và phải phù hợp với quy chuẩn xây dựng hiện hành
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) đối với các công trình công cộng, thương mại dịch vụ: tối thiểu 10 m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) đối với các công trình nhà ở: sẽ được nghiên cứu tính toán cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết. Tuy nhiên, phải đồng bộ và đảm bảo mỹ quan chung trên toàn tuyến.
7.17. Đất hạ tầng kỹ thuật:
- Bến xe: được định hướng quy hoạch trên tuyến đường tỉnh 930 tại ngõ vào trung tâm đô thị, diện tích khoảng 1,33ha, để xây dựng các công trình như bến xe, bãi đỗ xe, nhà chờ và các dịch vụ phụ trợ khác…. Ngoài ra, khi triển khai quy hoạch chi tiết nên nghiên cứu bố trí thêm các bãi đậu xe phục vụ cho nhân dân tùy vào nhu cầu cụ thể từng thời điểm.
- Bến tàu du lịch: được bố trí cặp kênh Mười Ba, cạnh Khu di tích, diện tích 0,06ha .
- Trạm cấp nước: được giữ lại tại vị trí hiện hữu để tiếp tục cung cấp nước trong giai đoạn hiện nay. Dự kiến xây dựng nhà máy nước trên tuyến Đường tỉnh 930 về phía Nam khu quy hoạch (ngoài ranh quy hoạch) để cung cấp nước sạch cho toàn đô thị.
- Trạm trung chuyển rác của đô thị: được định hướng quy hoạch tại 01 vị trí, diện tích 0,53ha để tập trung rác thải trong ngày, trước khi vận chuyển đến trạm trung chuyển rác vùng để phân loại và xử lý.
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 3 tầng.
+ Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) đối với các khối công trình chính: tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
8. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Hệ thống giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Đường tỉnh 930 (đường số 1), lộ giới 30m (6m - 7,5m - 3m - 7,5m - 6m), là tuyến nối liền từ thị xã Long Mỹ đi xã Vĩnh Viễn A.
- Đường tỉnh 931 (đường số 2), lộ giới 30m (6m - 7,5m - 3m - 7,5m - 6m), là tuyến nối từ thành phố Vị Thanh đến xã Lương Tâm.
b) Giao thông trục chính:
- Đường số 3, lộ giới 30m (6m - 7,5m - 3m - 7,5m - 6m), là đường giao thông trục chính phía Tây khu đô thị nối liền hai bên bờ kênh Mười Thước.
- Đường số 4, lộ giới 30m (6m - 7,5m - 3m - 7,5m - 6m), là đường giao thông trục chính phía Nam khu đô thị nối liền hai bên bờ kênh Mười Ba.
c) Giao thông nội bộ:
Bao gồm các tuyến đường giao thông còn lại theo bản đồ quy hoạch giao thông, lộ giới 17,5m (5m - 7,5m - 5m).
d) Giao thông thủy:
Sông Nước Trong, kênh Mười Thước và kênh Mười Ba là tuyến kênh quan trọng để liên hệ bằng đường thủy với các vùng lân cận.
e) Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
- Công trình xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu điều khiển giao thông.
- Tại những phố đông người đi lại không được đặt các biển quảng cáo, thông tin trực diện với tầm nhìn làm phân tán sự chú ý của người lái xe.
- Cây trồng trên dãy phân cách luồng xe phải là cây có phần thân thưa thoáng không cản tầm nhìn.
- Bán kính đường cong của bó vỉa tại giao lộ giữa đường giao thông đối ngoại (đường số 1 và đường số 2) và đường giao thông trục chính (đường số 3 và đường số 4): R ≥ 30m; giữa đường giao thông trục chính (đường số 3, đường số 4), đường giao thông đối ngoại (đường số 1, đường số 2) và các đường giao thông nội bộ: R ≥ 12m; giữa các đường giao thông nội bộ còn lại: R ≥ 8m.
- Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Cầu, cống giao thông khi xây dựng trong khu quy hoạch phải đảm bảo an toàn theo quy định về độ tĩnh không, thông thuyền.
8.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất:
Cao độ san lấp cho toàn khu: ≥ +1,55m (theo cao độ Hòn Dấu).
8.3. Cấp điện:
a) Nguồn điện:
Nguồn điện cung cấp cho khu quy hoạch được lấy từ lưới điện trung thế 22kV chạy dọc theo Đường tỉnh 930 hiện hữu.
b) Tuyến trung thế 22kV hiện hữu:
- Hiện nay, trong khu đô thị có tuyến dây trung thế 22kV hiện hữu chạy dọc theo Đường tỉnh 930 hiện hữu, dây truyền tải sử dụng là dây nhôm lõi thép treo trên trụ bê tông ly tâm.
- Do nguồn vốn đầu tư ban đầu còn khó khăn nên tuyến dây trung thế hiện hữu này có thể được sử dụng lại để tiếp tục cấp điện cho khu vực. Tuy nhiên, khi có điều kiện, tuyến dây này cần phải được cải tạo di dời cho phù hợp theo quy hoạch là tuyến cáp ngầm.
c) Tuyến trung thế 22kV đi ngầm xây mới:
- Theo hướng phát triển chung của các khu đô thị, để đảm bảo mỹ quan và an toàn trong khu vực, tuyến trung thế được thiết kế đi ngầm dọc theo các trục Đường tỉnh 931 (đường số 2) và đường số 3 đến các vị trí bố trí các trạm biến áp.
- Tuyến trung thế mới được đấu nối với tuyến trung thế hiện hữu 22kV tạo thành mạch vòng kín thông qua các máy cắt trung thế và vận hành hở.
- Dây trung thế sử dụng là dây cáp lõi đồng có lớp cách điện phù hợp với điều kiện đặt ngầm. Dây được đặt dưới vỉa hè dọc theo các trục đường trong các ống bảo vệ hoặc trong các hào cáp, được chôn sâu trong đất từ 0,8 - 1m so với mặt đường. Phía trên cáp cần có lớp bảo vệ cáp và báo hiệu cáp ngầm. Tại các vị trí đấu nối cáp cần sử dụng các đầu nối cáp an toàn (cách lắp đặt cáp phải tuân theo quy phạm của ngành điện).
- Trong quá trình thiết kế và thi công phải tuân thủ theo quy chuẩn ngành và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các đường ống kỹ thuật và đường dây thông tin.
d) Tuyến hạ thế:
- Từ bảng điện hạ thế trong trạm biến áp phân phối, tuyến hạ thế được thiết kế đi ngầm.
- Lưới điện hạ thế ngầm sử dụng dây cáp lõi đồng có lớp cách điện phù hợp với điều kiện đặt ngầm. Dây được đặt nằm dưới vỉa hè dọc theo các trục đường trong các ống bảo vệ hoặc đặt trong các hào cáp, được chôn sâu trong đất từ 0,7 - 0,8m so với mặt đường. Phía trên cáp cần có lớp bảo vệ cáp và báo hiệu cáp ngầm. Tại các vị trí đấu nối cáp cần sử dụng các đầu nối cáp an toàn.
e) Tuyến chiếu sáng:
- Nguồn điện cấp cho các tủ điều khiển chiếu sáng được lấy từ tủ phân phối điện hạ thế của trạm biến áp gần nhất.
- Chiếu sáng đường phố bằng đèn cao áp, ánh sáng vàng cam, có công suất từ 150 - 250W. Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo độ rọi tối thiểu trên mặt đường lớn hơn hoặc bằng 5lux và độ rọi trên vỉa hè lớn hơn hoặc bằng 3lux và được sử dụng hoạt động theo hai chế độ đóng ngắt 50% vào giờ cao điểm hoặc có thể điều chỉnh theo mùa.
- Các đèn chiếu sáng được đặt trên trụ bát giác có độ cao 8 - 9m và được bố trí dọc theo các tuyến đường. Trụ đèn được đặt sát mép trong gờ bó vỉa, có khoảng cách trung bình từ 30 - 40m.
- Chiếu sáng công viên, vườn hoa sử dụng loại trụ đèn trang trí, có kiểu dáng phù hợp với cảnh quan, kiến trúc để tăng mỹ quan cho khu vực.
f) Trạm biến áp:
- Trạm biến áp được thiết kế theo kiểu trạm treo giàn và trạm hợp bộ. Các trạm được đặt gần với trung tâm phụ tải ở những nơi thích hợp, tránh gây cản trở giao thông và gây nguy hiểm cho người.
- Bảo vệ trạm phía trung thế bằng FCO và chống sét van, phía hạ thế bằng aptomát.
- Trạm phải được nối đất an toàn với điện trở nối đất ≤ 4Ω.
- Tổng công suất trạm biến áp theo yêu cầu phụ tải là: 22.000KVA (công suất theo yêu cầu là 17.586KW).
8.4. Cấp nước:
- Tổng nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho toàn đô thị tính đến năm 2030 là 3.994m3/ngàyđêm.
- Nguồn nước cấp cho đô thị được lấy từ nhà máy nước hiện hữu trong khu quy hoạch, dự kiến xây dựng nhà máy nước cặp Đường tỉnh 930 về phía Nam khu quy hoạch (ngoài ranh quy hoạch), đáp ứng nhu cầu cung cấp nước sạch theo từng giai đoạn phát triển của đô thị.
- Tuyến ống cấp nước được bố trí dọc theo các trục đường giao thông nằm dưới vỉa hè và nằm phía trước các công trình để thuận tiện cho việc cung cấp nước, ống cấp nước sử dụng ống PVC.
- Bố trí tuyến ống truyền tải chính Æ300 chạy dọc theo trục Đường tỉnh 930 hiện hữu và Đường tỉnh 931 dự kiến để đấu nối vào các tuyến ống truyền tải chính từ nhà máy nước dẫn đến. Ngoài ra còn bố trí các tuyến ống phân phối Æ150 chạy đến các tuyến đường trong đô thị để phục vụ nhu cầu dùng nước cho tất cả các khu vực trong đô thị.
- Các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo các tuyến đường cách khoảng 150m, tại các ngã ba, ngã tư dọc theo các tuyến đường, tại vị trí thuận lời cho việc lấy nước chữa cháy.
8.5. Thoát nước và vệ sinh môi trường:
Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế riêng và vận hành độc lập.
a) Hệ thống thoát nước mưa:
- Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cho cả hệ thống thoát nước.
- Nước mưa là loại nước thải quy ước sạch, được thiết kế theo giải pháp tạo độ dốc cho nước tự chảy theo hướng thoát ra các kênh rạch gần nhất.
- Hình thức thoát nước là thoát trong hệ thống cống kín, được bố trí dưới vỉa hè dọc theo các đường giao thông. Cống sử dụng là cống bê tông cốt thép đúc sẵn.
- Hình thức hố ga, cửa xả nước: trên từng tuyến ống có đặt những hố ga có nắp đan đậy và lưới chắn rác, lọc cát.., nhằm thu hết nước bề mặt và nước trong lưu vực tính toán,đảm bảo thoát nước mưa trong thời gian ngắn, không gây hiện tượng ngập úng cục bộ.
b)Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cho cả hệ thống;
- Tổng lưu lượng nước thải của toàn đô thị tính đến năm 2030 là 3.195m3/ngàyđêm.
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh phải được xử lý qua bể tự hoại đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải chung của đô thị.
- Nước thải y tế được xử lý cục bộ bằng hệ thống xử lý nước thải riêng trước khi đưa vào hệ thống thoát nước thải chung của đô thị.
- Nước thải sinh hoạt được thu gom từ các nguồn thải dẫn vào hệ thống cống kín đặt dưới vỉa hè và dẫn đến 04 khu xử lý nước thải tập trung để xử lý trước khi thải ra môi trường. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định sẽ được xả trực tiếp ra kênh rạch.
- Hình thức hố ga, cửa thu nước: trên từng tuyến ống có đặt những hố thăm dựng để bảo trì, sửa chữa khi gặp sự cố.
c) Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:
- Tại các khu trung tâm đô thị và dọc theo các trục đường giao thông cần bố trí các thùng rác ở vị trí thích hợp để thu gom rác thải sinh hoạt từ hộ gia đình và công trình công cộng để đưa đến điểm trung chuyển rác tập trung được bố trí trong khu quy hoạch, hàng ngày có xe chuyên dụng đến nhận rác và chuyển đến trạm trung chuyển rác vùng để phân loại và xử lý.
- Nghĩa trang nhân dân được sử dung chung tại các xã lận cận.
- Rác y tế được đốt bằng lò đốt rác y tế.
9. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư:
9.1. Hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật:
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống giao thông khu trung tâm đô thị, mở rộng và làm mới các tuyến Đường tỉnh 930 (đường số 1), Đường tỉnh 931 (đường số 2), đường số 3, đường số 4, đường A1, đường A8, đường C5, đường C10, và các truyến đường trong khu vực bố trí khu dân cư - thương mại, khu tái định cư.
- Nạo vét các kênh rạch hiện hữu theo quy hoạch, xây dựng bờ kè và công viên trên các kênh trong phạm vi ranh quy hoạch ngắn hạn.
- Xây dựng bến xe, bến tàu phục vụ cho đô thị.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi ranh quy hoạch ngắn hạn.
9.2. Các công trình giáo dục, hành chính:
- Ưu tiên đầu tư xây dựng trụ sở các cơ quan hành chính cấp huyện, khu trung tâm văn hóa, thể dục thể thao, bệnh viện, trụ sở Huyện đội, Công an huyện.
- Xây dựng mới các trường mầm non, trường tiểu học và trường trung học cơ sở phù hợp với quy mô dân số theo các giai đoạn phát triển.
9.3. Các khu chức năng khác:
- Tập trung kêu gọi đầu tư khu làng nghề, tiểu thủ công nghiệp, các công trình thương mại dịch vụ đa chức năng, trung tâm thương mại, chợ có quy mô phù hợp theo nhu cầu phát triển đô thị.
- Sớm đầu tư xây dựng Khu tái định cư để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng triển khai các dự án nêu trên.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với UBND huyện Long Mỹ cùng các ngành có liên quan thực hiện công bố đồ án quy hoạch đúng theo quy định; đồng thời trình UBND tỉnh phê duyệt Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chung được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến 2020, tầm nhìn đến 2030.
Điều 4. Giám đốc Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Long Mỹ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch và Quy định quản lý xây dựng kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (đô thị Núi Thành) giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu khu đô thị mở rộng về phía Nam trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch và Quy định quản lý xây dựng kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (đô thị Núi Thành) giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu khu đô thị mở rộng về phía Nam trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bắc Ninh ban hành