ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2121/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2046 ngày 07 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Công văn số 207/BNV-CCHC ngày 11/01/2012 và Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm;
Trên cơ sở kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế cùng với những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn trong thực hiện cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 sau:
I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu chung
1.1. Thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, đảm bảo xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; bộ máy quản lý nhà nước tinh gọn; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển của đất nước và của tỉnh trong thời kỳ mới.
1.2. Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính trên tất cả 6 lĩnh vực: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa nên hành chính.
1.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt, động quản lý nhà nước; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Tiếp tục thực hiện phân cấp hợp lý về thẩm quyền giữa các cấp hành chính, đảm bảo sự kiểm soát và nâng cao tính tự chủ của chính quyền các cấp, kiện toàn tổ chức bộ máy, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng, đảm bảo hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở thông suốt, trong sạch, tinh gọn, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả.
2.2. 100% văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan tư pháp thẩm định trước khi ban hành.
2.3. Thủ tục hành chính tiếp tục được đơn giản hóa theo hướng gọn nhẹ, giảm hồ sơ, giảm thời gian giải quyết; đến năm 2020 mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính đạt trên 80%.
2.4. Phấn đấu trên 95% các cơ quan hành chính có thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức, cá nhân thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; trên 80% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh liên quan đến tổ chức, cá nhân đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
2.5. Đến năm 2020, 100% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức phù hợp với vị trí việc làm; trên 70% cán bộ, 100% công chức cấp xã đạt trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
2.6. Đến năm 2020, 100% các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ theo quy định.
2.7. Sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do các đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực giáo dục, y tế và sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 80% vào năm 2020.
2.8. Đến năm 2020, việc ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước đạt được các chỉ tiêu: Hoàn thành việc xây dựng, triển khai mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn; trên 90% cán bộ, công chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong trao đổi văn bản; 90% các văn bản, tài liệu chính thức được trao đổi trên môi trường mạng và có ứng dụng chữ ký số, 100% các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; 70% các cuộc họp được tổ chức trực tuyến giữa UBND tỉnh với UBND cấp huyện; 100% đơn vị cấp huyện có phần mềm một cửa điện tử và hướng tới một cửa hiện đại; cấp tỉnh tối thiểu 70% TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 30% mức độ 4; cấp huyện (gồm các xã) tối thiểu 70% TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 20% mức độ 4
2.9. Gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với kết quả thi đua, khen thưởng hàng năm của lãnh đạo, tập thể các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020.
1. Cải cách thể chế
- Đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác xây dựng và thực thi các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, trọng tâm là nâng cao chất lượng công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể, khả thi.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện khai thông nguồn lực, thu hút các nhà đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Trung ương, phù hợp với thực tiễn trong quản lý điều hành của địa phương.
- Nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt tập trung vào việc rà soát các văn bản do HĐND, UBND các cấp ban hành
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản, cơ quan phối hợp và cơ quan thẩm định trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Chú trọng xây dựng đội ngũ công chức làm công tác pháp chế tại các cơ quan hành chính để đảm bảo có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
- Khi xây dựng các cơ chế chính sách mới cần tổ chức lấy ý kiến đóng góp của các đối tượng có liên quan trực tiếp về quyền và lợi ích.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Về kiểm soát thủ tục hành chính
- Thường xuyên rà soát các quy định, thủ tục hành chính nhằm kịp thời phát hiện những quy định, thủ tục hành chính (TTHC) không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo tính hợp pháp; Các TTHC còn rườm rà, phức tạp, những TTHC còn mâu thuẫn, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế và đời sống của người dân. Trên cơ sở đó kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định TTHC không phù hợp, không cần thiết, không đảm bảo nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC; Kiến nghị đơn giản hóa TTHC nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC.
- Tuân thủ nghiêm các quy định về kiểm soát TTHC khi xây dựng các thể chế mới và các quy định TTHC không thật sự cần thiết, gây cản trở, tốn kém chi phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, xã hội và đời sống nhân dân theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Công khai minh bạch tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết Công khai minh bạch tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Nhà nước theo quy định để cá nhân, tổ chức biết và giám sát việc thực hiện.
2.3. Giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đúng quy định đã được công bố; tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan nhà nước; cán bộ, công chức, viên chức không được tự ý thêm các loại giấy tờ ngoài quy định khi giải quyết thủ tục hành chính.
2.4. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính đúng quy định. Công khai kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
2.5. Tăng cường đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính, đặc biệt là thủ tục hành chính liên quan đến các lĩnh vực tài nguyên và môi trường, phân bổ ngân sách, cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh, cấp phép xây dựng và quyền sử dụng đất...
2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Tiếp tục thực hiện phân cấp, phân quyền hợp lý giữa các cấp chính quyền địa phương theo quy định của Chính phủ gắn với đảm bảo các điều kiện cần thiết để thực hiện thẩm quyền được phân cấp; rà soát, kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị, địa phương theo các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ.
3.2. Xem xét tách bộ phận sự nghiệp ra cơ quan quản lý nhà nước.
3.3. Xem xét, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập. Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ công, bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp, thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục.
3.4. Tổ chức triển khai Luật Tổ chức chính quyền địa phương (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016) sau khi Trung ương ban hành các Nghị định, Thông tư hướng dẫn (liên quan đến tổ chức, bộ máy UBND các cấp về số lượng Phó Chủ tịch và số lượng thành viên UBND…)
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Nâng cao kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ.
4.2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải gắn với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Riêng công chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý, kỹ năng theo ngạch công chức, vị trí việc làm, chức vụ.
4.3. Tổ chức tuyển dụng công chức phù hợp với cơ cấu, vị trí việc làm. Thực hiện thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh.
4.4. Xây dựng quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý của các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở.
4.5. Áp dụng công nghệ thông tin vào công tác tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch, thăng hạng và quản lý hồ sơ cán bộ công chức viên chức.
4.6. Triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 giai đoạn 2015-2021.
4.7. Xây dựng đề án đào tạo trình độ cao cho cán bộ, công chức, viên chức (từ thạc sỹ trở lên) và thu hút người tài về công tác tại tỉnh.
4.8. Tuyển dụng công chức cấp xã, nhân sự ứng cử tham gia các tổ chức đảng, đoàn thể, HĐND (các chức danh qua bầu cử) phải đảm bảo trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
4.9. Đẩy mạnh cải tiến lề lối, quy trình giải quyết công việc, chế độ phối hợp công tác trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước theo hướng ngày càng đơn giản, tiện lợi, nhanh chóng.
4.10. Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công vụ để nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện khen thưởng kịp thời những cán bộ, công chức, viên chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ; xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm các quy định về những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
Tiếp tục thực hiện các quy định của Chính phủ về đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể:
5.1. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các khoản chi tài chính của khu vực công, nghiên cứu, xem xét các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh nghiệp.
5.2. Khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục, thể thao, văn hóa, vệ sinh môi trường, chăm sóc trẻ em...
5.3. Thực hiện các quy định của Chính phủ về đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước.
5.4. Nâng cao chất lượng việc thực hiện cơ chế tự chủ về kinh phí tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục nhân rộng việc thực hiện cơ chế tự chủ về kinh phí tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện việc tự chủ về kinh phí tại cấp xã theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013.
5.5. Đẩy mạnh thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội; tiếp tục đầu tư các công trình trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển
5.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để phòng chống tham nhũng, lãng phí trong dự án đầu tư công và sử dụng kinh phí của các cơ quan nhà nước.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
6.1. Tập trung chỉ đạo đảm bảo đến năm 2020 hoàn thành việc xây dựng, triển khai mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn.
6.2. Tăng cường đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành, xử lý công việc giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong giải quyết các thủ tục hành chính.
6.3. Tăng cường công tác kiểm tra xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính; tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
7.1. Hướng dẫn xây dựng, đôn đốc triển khai Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 và hàng năm.
7.2. Tiếp tục triển khai chấm điểm Bộ chỉ số đánh giá về công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh. Tổ chức điều tra xã hội học xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn (SIPAS).
7.3. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình tổng thể CCHC và Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh, kết quả thực hiện và gương điển hình về CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
7.4. Tăng cường và thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, kịp thời chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế.
7.5. Gắn công tác thi đua khen thưởng, đánh giá cán bộ công chức với công tác cải cách hành chính
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương, sự giám sát của Mặt trận tổ quốc các cấp và của nhân dân trong việc thực hiện công tác CCHC, coi công tác CCHC thực sự là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và là khâu đột phá của tỉnh.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách; tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng để nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong thực thi thi nhiệm vụ.
3. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
Biên soạn, phát hành in ấn các văn bản, tài liệu liên quan đến cải cách hành chính để phổ biến rộng rãi đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
Phát huy vai trò tích cực của báo chí, các cá nhân, tổ chức trong việc phát hiện, phản ánh chính xác, kịp thời những mặt tích cực và tiêu cực của các tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Tiếp tục rà soát và đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc biệt là các TTHC liên quan đến cá nhân, doanh nghiệp; nâng cao chất lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công.
5. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện các Đề án, dự án, chương trình, kế hoạch thực hiện CCHC của tỉnh trong giai đoạn. Huy động các nguồn lực phục vụ cho việc thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
6. Thực hiện tốt chính sách tiền lương, thu nhập tăng thêm để tạo động lực thực sự cho CB, CC, VC trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ có chất lượng và hiệu quả.
1. Kinh phí thực hiện các Chương trình, Dự án, Đề án, Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện các nội dung, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh.
1. Căn cứ kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng năm (tùy theo tình hình thực tế, các địa phương, đơn vị có thể xây dựng kế hoạch theo giai đoạn); trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung của công tác cải cách hành chính; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan cấp dưới, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện, đảm bảo thiết thực, hiệu quả
2. Theo phân cấp ngân sách, các đơn vị lập dự toán ngân sách thực hiện cải cách hành chính hàng năm. Thời gian gửi dự toán ngân sách hàng năm cho triển khai cải cải cách hành chính cùng thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
3. Tổ chức triển thực hiện tốt các nhiệm vụ theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị.
4. Định kỳ hàng tháng, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình công tác cải cách hành theo hướng dẫn của Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân, Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Nội vụ, Chính phủ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CCHC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bắc Kạn )
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm/ kết quả | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí thực hiện |
1. Cải cách thể chế | 1.1. Tổ chức triển khai và thực hiện Luật ban hành VBQPPL của HĐND và UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, | Năm 2016 | Theo mức kinh phí xây dựng VB QPPL |
| 1.2. Xây dựng chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Hàng năm |
|
| 1.3. Kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
|
| 1.4. Xây dựng Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
|
2. Cải cách thủ tục hành chính | 2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
|
2.2. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
| |
| 2.3. Niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị | Bảng niêm yết | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
| 2.4. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân | Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Quy chế hoạt động MCLT | Các sở có TTHC liên thông; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Năm 2016 - 2017 |
|
| 2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Kết quả hoạt động cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã | Sở Nội vụ | Năm 2016- 2020 |
|
| 2.6. Triển cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại cấp huyện | Đề án | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2016- 2020 | 16 tỷ đồng |
| 2.7. Thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Văn phòng UBND tỉnh với các cơ quan, đơn vị có thủ tục hành chính mà kết quả cuối cùng là Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. | Đề án | Văn Phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2016 - 2020 | 6 tỷ đồng |
| 2.8. Thực hiện đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính, đặc biệt là thủ tục hành chính liên quan đến các lĩnh vực Tài nguyên và môi trường, đất đai, xây dựng; cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản... | Các cuộc đối thoại trực tiếp | Các sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã | Tổ chức, cá nhân | Thường xuyên |
|
| 2.9. Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức hành chính cũng như xin lỗi trực tiếp cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC sai quy định của cơ quan hành chính Nhà nước. | Văn bản xin lỗi | Các sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã | Sở tư pháp, Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
3. Cải cách tổ chức bộ máy | 3.1. Tiếp tục thực hiện phân cấp, phân quyền giữa các cấp chính quyền địa phương theo quy định của Chính phủ | Quyết định của UBND tỉnh | Các sở, ngành | UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2016- 2020 |
|
| 3.2. Kiện toàn lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm | Theo mức kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
| 3.3. Tiếp tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các đơn vị sự nghiệp công lập | Năm 2016- 2020 |
|
| 3.4. Tổ chức triển khai Luật tổ chức chính quyền địa phương | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan | Khi có các văn bản hướng dẫn của Trung ương | Theo mức kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
| 4.1. Đến năm 2020, 100% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức phù hợp với vị trí việc làm | Kế hoạch thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2016 - 2020 |
|
| 4.2. Đến năm 2020, 70% cán bộ và 100% công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên | Kế hoạch | Sở Nội Vụ | Ban tổ chức tỉnh ủy, các tổ chức đoàn thể tỉnh |
|
|
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 4.1. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải gắn với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Sở Nội vụ | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
| 4.2. Tổ chức tuyển dụng công chức phù hợp với cơ cấu, vị trí việc làm. Thực hiện thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm |
|
| 4.3. Xây dựng các bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành | Năm 2016 |
|
| 4.4. Ban hành quy định các tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định của các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các sở, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh, UBND cấp huyện |
| Năm 2016 |
|
| 4.5. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Phần mềm quản lý | Sở Nội vụ | Trung tâm Công nghệ thông tin | Năm 2016 |
|
| 4.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức | Phần mềm thi trắc nghiệm | Sở Nội vụ | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh | Năm 2016 |
|
| 4.7. Xây dựng quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý của các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở | Quyết định của UBND tỉnh | Các sở, ngành | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp | Năm 2016 | Theo mức kinh phí xây dựng VB QPPL |
| 4.8. Tiếp thực thực hiện Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 | Đề án | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2016 -2021 |
|
| 4.9. Xây dựng đề án đào tạo trình độ cao cho cán bộ, công chức, viên chức (từ thạc sỹ trở lên) và thu hút người tài về công tác tại tỉnh. | Đề án | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; các đơn vị liên quan | Năm 2016 |
|
5. Cải cách tài chính công | 5.1. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các khoản chi tài chính của khu vực công | Kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2016 - 2020 |
|
| 5.2. Xem xét các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh nghiệp | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp | Năm 2016-2020 |
|
| 5.3. Tiếp tục khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục, thể thao, văn hóa, vệ sinh môi trường, chăm sóc trẻ em... | Các cơ sở khám chữa bệnh giáo dục, chăm sóc trẻ em, thể thao, văn hóa, vệ sinh môi trường... | Tổ chức, cá nhân | Các Sở: Y tế; Giáo dục; Văn hóa, TT&DL... | Năm 2016-2020 |
|
| 5.4. Đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với các Doanh nghiệp nhà nước | Kết quả đổi mới | Sở Tài chính | Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh | Năm 2016 - 2020 | . |
| 5.5. Nâng cao chất lượng việc thực hiện cơ chế tự chủ về kinh phí tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập | Kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
| 5.6. Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập; đến năm 2020 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ về kinh phí | Quyết định của cấp có thẩm quyền, theo phân cấp quản lý | Sở Tài chính | Các sở, ngành có đơn vị sự nghiệp công lập; UBND cấp huyện | Hàng năm |
|
| 5.7. Thực hiện việc tự chủ về kinh phí tại cấp xã theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013. | Quyết định của cấp có thẩm quyền, theo phân cấp quản lý | Sở Tài chính | Các sở, ngành có đơn vị sự nghiệp công lập; UBND cấp huyện | Năm 2016 - 2020 |
|
6. Hiện đại hóa hành chính | 6.1. Tăng cường đẩy mạnh hoạt động ứng dụng CNTT trong công tác cải cách hành chính | Kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh | Các sở, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2016 -2020 |
|
| 6.2. Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh | Thiết bị hạ tầng và Cơ sở dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Năm 2016 -2020 |
|
| 6.3. Xây dựng hệ thống mạng Wan của tỉnh trên nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. | Dự án | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2016 -2020 | 5 tỷ đồng |
| 6.4. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Ưu tiên triển khai các danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Cơ sở dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2018-2020 | 5 tỷ đồng |
| 6.5. Triển khai xây dựng phòng học CNTT đạt chuẩn phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức | Dự án | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Năm 2016 -2018 | 1,2 tỷ đồng |
| 6.6. Duy trì và tiếp tục xây dựng, triển khai dự án văn phòng điện tử cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân các huyện, thành phố | Dự án | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2016-2017 | 5 tỷ đồng |
| 6.7. Xây dựng và triển khai dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các cơ quan nhà nước | Dự án | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2016-2017 | 1 tỷ đồng |
| 6.8. Triển khai cung cấp chứng thư số cho các cơ quan, đơn. vị và các cá nhân; tích hợp chữ ký số vào các phần mềm nghiệp vụ | Phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | 2016 - 2020 | 3 tỷ đồng |
| 6.9. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế; ngành giáo dục | Đề án | Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2016 - 2020 | 15 tỷ đồng |
| 6.10. Tuyên truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “một cửa điện tử”, dịch vụ công trực tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng. | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài PTTH tỉnh; đài TT- TH cấp huyện báo điện tử;... | Năm 2016 - 2020 | 5 tỷ đồng |
| 6.11. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT; đội ngũ lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO) các cấp trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở. ngành, UBND cấp huyện | Năm 2016-2020 | 12 tỷ đồng |
| 6.12. Duy trì, cải tiến và nâng cao chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | Chất lượng hoạt động | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2016-2020 | 2.280 triệu đồng |
| 6.13. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | Phần mềm | Sở thông tin và truyền thông | Các đơn vị liên quan |
|
|
| 6.14. Tiếp tục xây dựng trụ sở làm việc cấp xã | Dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Năm 2016-2020 | 400 tỷ đồng |
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 7.1. Hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Chủ tịch, UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2016 |
|
| 7.2. Xây dựng kế hoạch CCHC hàng năm của tình | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
|
| 7.3. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC giai đoạn 2016-2020, hàng năm | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Quý IV - 2015 và hàng năm |
|
| 7.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành chính | Các Chuyên trang, chuyên mục | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan đơn vị | 2016 - 2020 |
|
| 7.5. Tổ chức kiểm tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm | 145 triệu đồng (29 triệu đồng/năm) |
| 7.6. Tiếp tục triển khai Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Quyết định của UBND tỉnh về công bố chỉ số CCHC | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm | 445 triệu đồng |
| 7.7. Tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể (giai đoạn 2011- 2020) | Hội nghị tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2011-2020 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2020 | Theo mức quy định tổ chức hội nghị |
| 7.8. Gắn công tác thi đua khen thưởng, đánh giá cán bộ công chức với công tác cải cách hành chính | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các đơn vị liên quan | Năm 2016 | Theo mức kinh phí xây dựng VB QPPL |
| 7.9. Tham mưu Ban cán sự đảng UBND tỉnh trình BCH Đảng bộ tỉnh ban hành Nghị quyết về đẩy mạnh công tác CCHC của tỉnh | Nghị quyết của BCH đảng bộ tỉnh | Sở Nội vụ | Các đơn vị liên quan | Năm 2016 |
|
- 1 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 6 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 9 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 11 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 12 Công văn 725/BNV-CCHC hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính hàng năm do Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Công văn 207/BNV-CCHC hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020