ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2127/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 20 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2446/SKHĐT-ĐKKD ngày 13/6/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 694/STP-KSTTHC ngày 30/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Thủ tục hành chính: Giải thể doanh nghiệp.
1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ:
Đề nghị bỏ Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
b) Lý do:
- Việc kê khai danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán là do doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung kê khai. Vì vậy, danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán không đáp ứng mục tiêu quản lý của cơ quan nhà nước; mặt khác, trong báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp đã bao hàm nội dung này.
- Riêng đối với các khoản nợ thuế, sau khi Phòng Đăng ký Kinh doanh nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp có gửi thông báo đến cơ quan Thuế. Trong trường hợp doanh nghiệp còn nợ thuế, cơ quan thuế sẽ có ý kiến gửi Phòng Đăng ký kinh doanh để không ban hành thông báo giải thể (được quy định tại Khoản 3 Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP). Vì vậy việc thống kê các khoản nợ thuế đã thanh toán là không cần thiết.
- Tại mẫu Thông báo giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-2 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) đã có nội dung: “doanh nghiệp đã thanh toán hết các khoản nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp’’; đồng thời, doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo giải thể doanh nghiệp. Như vậy, doanh nghiệp đã cam kết và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung giải thể được thể hiện tại Thông báo.
- Tại Khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp quy định: “doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài...,”.
- Tại Khoản 3 Điều 204 Luật Doanh nghiệp quy định: "Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh”. Như vậy, Luật Doanh nghiệp đã quy định chặt chẽ nội dung này.
Vì vậy, thành phần hồ sơ đã nêu là không thật sự cần thiết; đồng thời, để tạo thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị bỏ thành phần hồ sơ nêu trên trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp năm 2014.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 18.948.125 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 14.223.125 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.725.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 25%./.
- 1 Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2017 công bố các thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 4928/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật Doanh nghiệp 2014
- 9 Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 4928/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2017 công bố các thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre