ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2129/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 207/QĐ-BTTTT ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 105/TTr- STTTT ngày 21/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Viễn thông và Internet áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1091/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2129/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Yêu cầu, điều kiện | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
01 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | - Mức thu phí thẩm định: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp tại khu vực thành phố Cà Mau là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; tại các khu vực khác là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân tại khu vực thành phố Cà Mau là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; tại các khu vực khác là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Lệ phí: Không có. | - Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. - Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 200 m trở lên. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng các trường học được áp dụng và được hiểu như sau: + Áp dụng đối với trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú; của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. + Được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm nêu tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT- BTTTT. - Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, cần thêm các thông tin khác như sau: + Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm các thông tin quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP. + Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, thêm các thông tin quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP. - Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các phường thuộc thành phố Cà Mau; tối thiểu 40 m2 tại thị trấn Năm Căn, thị trấn Sông Đốc, thị trấn Trần Văn Thời, thị trấn Cái Nước, thị trấn Cái Đôi Vàm, thị trấn Đầm Dơi, thị trấn Rạch Gốc, thị trấn Thới Bình, thị trấn U Minh; tối thiểu 30 m2 tại các vùng còn lại. - Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy. - Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an. - Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. | - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 của Quốc Hội; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông; - Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau | Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 207/QĐ- BTTTT ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
02 | Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | - Mức thu phí thẩm định: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp tại khu vực thành phố Cà Mau là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; tại các khu vực khác là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân tại khu vực thành phố Cà Mau là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; tại các khu vực khác là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Lệ phí: Không có. | Không. | Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 của Quốc Hội; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. | Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 207/QĐ- BTTTT ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
03 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | - Mức thu phí thẩm định: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp tại khu vực thành phố Cà Mau là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; tại các khu vực khác là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân tại khu vực thành phố Cà Mau là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; tại các khu vực khác là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Lệ phí: Không có. | Không. | Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 của Quốc Hội; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. | Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 207/QĐ- BTTTT ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
04 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | - Mức thu phí thẩm định: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp tại khu vực thành phố Cà Mau là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; tại các khu vực khác là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân tại khu vực thành phố Cà Mau là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; tại các khu vực khác là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Lệ phí: Không có. | Không. | - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 của Quốc Hội; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. | Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 207/QĐ- BTTTT ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bô Thông tin và Truyền thông |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Viễn thông và Internet áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông, xuất bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Viễn thông và internet; lĩnh vực Bưu chính; lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành; lĩnh vực Báo chí; lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Viễn thông và internet; lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 207/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Viễn thông và Internet áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Viễn thông và internet; lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Viễn thông và internet; lĩnh vực Bưu chính; lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành; lĩnh vực Báo chí; lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông, xuất bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau