Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2129/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 218/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, như sau:

STT

Tên tuyến

Phạm vi

Chiều dài

(1 hải lý = 1,852km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Hải lý

Km (lấy tròn)

1

Ba Hòn - Hòn Heo

Bến tàu Ba Hòn

Bến tàu Hòn Heo

10

18,5

2

Ba Hòn - Hòn Nghệ

Bến tàu Ba Hòn

Bến tàu Hòn Nghệ

13

24

3

Rạch Giá - Hòn Tre

Cảng thủy nội địa Rạch Giá

Bến tàu Hòn Tre

13

24

4

Rạch Giá - Hòn Sơn Rái

Cảng thủy nội địa Rạch Giá

Bến tàu Lại Sơn

28

52

5

Rạch Giá - Hòn Nghệ

Cảng thủy nội địa Rạch Giá

Bến tàu Hòn Nghệ

30,5

56,5

6

Tắc Cậu - Hòn Tre

Cảng thủy nội địa Tắc Cậu

Bến tàu Hòn Tre

14,5

27

7

Tắc Cậu - Hòn Nghệ

Cảng thủy nội địa Tắc Cậu

Bến tàu Hòn Nghệ

32

59,5

8

Hà Tiên - Hòn Heo

Bến tàu Hà Tiên

Bến tàu Hòn Heo

17

31,5

9

Hà Tiên - Tiên Hải

Bến tàu Hà Tiên

Bến tàu Tiên Hải

10

18,5

10

An Thới - Hòn Thơm

Cảng An Thới

Bến tàu Hòn Thơm

5

9,3

11

Bình An - Ba Hòn Đầm

Bến tàu Tiến Triển

Bến tàu Ba Hòn Đầm

9,7

18

12

Hòn Heo - Hòn Nghệ

Bến tàu Hòn Heo

Bến tàu Hòn Nghệ

8,9

16,5

13

Hòn Tre - Hòn Sơn Rái

Bến tàu Hòn Tre

Bến tàu Lại Sơn

17,8

33

14

An Sơn - Nam Du

Bến tàu An Sơn

Bến tàu Nam Du

3,2

6

15

Xẻo Nhàu - Hòn Sơn Rái

Bến tàu Xẻo Nhàu

Bến tàu Lại Sơn

13,5

25

16

Hoạt động chở khách du lịch ven bờ biển và quanh các đảo

Các cảng, bến, vùng nước được cấp giấy phép hoạt động

Các cảng, bến, vùng nước được cấp giấy phép hoạt động

Cách bờ không quá 12 hải lý

 

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lập hồ sơ, tổ chức quản lý, bảo trì các tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được công bố tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc công bố đường thủy nội địa do địa phương quản lý./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. TU; TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải (03b);
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy (03b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Mai Anh Nhịn