BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2132/QĐ-BNN-TCTS | Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 566/QĐ-BNN-PC ngày 19/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2013;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ soạn thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp, chế độ bồi dưỡng đi biển đối với Kiểm ngư viên, thuyền viên tàu Kiểm ngư là công chức và viên chức, thuyền viên, người làm việc trên tàu Kiểm ngư. Tổ soạn thảo gồm các Ông/Bà có tên trong Danh sách kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ soạn thảo có nhiệm vụ xây dựng nội dung dự thảo Thông tư và phối hợp với cơ quan có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục soạn thảo theo quy định của pháp luật trước khi trình Thủ tướng Chính phủ ban hành. Nhiệm vụ của từng thành viên trong Tổ soạn thảo do Tổ trưởng phân công.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Tổ soạn thảo tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THÀNH VIÊN TỔ SOẠN THẢO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐI BIỂN ĐỐI VỚI KIỂM NGƯ VIÊN, THUYỀN VIÊN TÀU KIỂM NGƯ LÀ CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC, THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN TÀU KIỂM NGƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2132/QĐ-BNN-TCTS, ngày 18/9/2013)
TT | Họ và tên | Chức vụ, đơn vị công tác | Nhiệm vụ |
1 | Ông Nguyễn Ngọc Oai | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản kiêm Cục trưởng Cục Kiểm ngư | Tổ trưởng |
2 | Ông Hà Lê | Phó cục trưởng Cục Kiểm ngư | Tổ phó |
3 | Ông Nguyễn Văn Bổng | Phó Chi cục trưởng, Chi cục Kiểm ngư Vùng I | Thành viên |
4 | Bà Vũ Thị Bạch Tuyết | Phụ trách kế toán Cục Kiểm ngư | Thành viên |
5 | Đại diện Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thành viên | |
6 | Đại diện Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thành viên | |
7 | Đại diện Thanh tra Bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thành viên | |
8 | Đại diện Văn phòng Tổng cục Thủy sản | Thành viên | |
9 | Đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính Tổng cục Thủy sản | Thành viên | |
10 | Đại diện Vụ Pháp chế - Thanh tra Tổng cục Thủy sản | Thành viên | |
11 | Đại diện Bộ Nội vụ | Thành viên | |
12 | Đại diện Bộ Tư pháp | Thành viên | |
13 | Đại diện Bộ Tài chính | Thành viên | |
14 | Đại diện Bộ Công an | Thành viên | |
15 | Đại diện Bộ Quốc phòng | Thành viên | |
16 | Đại diện Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Thành viên | |
17 | Ông Lê Văn Thư, Phó trưởng phòng Phụ trách phòng Chỉ huy nghiệp vụ, Cục Kiểm ngư | Thư ký |
- 1 Thông tư 40/2017/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm, nước ăn uống và định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Công văn 8054/VPCP-KGVX năm 2015 về chế độ phụ cấp đối với nghề kiểm ngư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Thông tư 02/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn ngạch công chức kiểm ngư viên, thuyền viên tàu kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6 Nghị định 24/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Quyết định 148/2008/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9 Quyết định 70/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Thông tư 10-TLĐL năm 1961 hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động cho cán bộ, công nhân, thủy thủ tàu cuốc đi sông, đi biển do Bộ Thuỷ Lợi và Điện Lực ban hành
- 1 Quyết định 70/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 10-TLĐL năm 1961 hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động cho cán bộ, công nhân, thủy thủ tàu cuốc đi sông, đi biển do Bộ Thuỷ Lợi và Điện Lực ban hành
- 3 Quyết định 148/2008/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Thông tư 02/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn ngạch công chức kiểm ngư viên, thuyền viên tàu kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Công văn 8054/VPCP-KGVX năm 2015 về chế độ phụ cấp đối với nghề kiểm ngư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 40/2017/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm, nước ăn uống và định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành