THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2133/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam, với những nội dung chính sau đây:
a) Tên gọi:
- Tên tiếng Việt: Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần.
- Tên tiếng Anh: Vietnam Southern Food Corporation - Joint Stock Company.
- Tên giao dịch: VINAFOOD II.
b) Trụ sở chính, logo:
- Trụ sở chính: 333 Trần Hưng Đạo, Phường Cầu Kho, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Điện thoại: 08.38370026; Fax: 08.38365898.
- Website: www.vinafood2.com.vn
- Logo:
Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần kế thừa các ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty Lương thực miền Nam đang thực hiện và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Bán bớt phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
5. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ: 5.000.000.000.000 đồng (Năm nghìn tỷ đồng) tương ứng 500.000.000 cổ phần theo mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần.
b) Cơ cấu vốn điều lệ:
- Cổ phần nhà nước: 255.000.000 cổ phần, chiếm 51,00% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường: 114.831.000 cổ phần, chiếm 22,97% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động 4.969.000 cổ phần, chiếm 0,99% vốn điều lệ. Trong đó:
+ Bán ưu đãi cho người lao động thường xuyên theo khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP: 2.884.200 cổ phần.
+ Bán thêm cho người lao động theo khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP: 2.084.800 cổ phần.
- Cổ phần bán cho Tổ chức Công đoàn tại doanh nghiệp: 200.000 cổ phần, chiếm 0,04% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 125.000.000 cổ phần, chiếm 25,00% vốn điều lệ.
c) Giá khởi điểm: Giá khởi điểm chào bán cổ phần lần đầu là 10.100 đồng/01 cổ phần. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định và chịu trách nhiệm về số liệu và mức giá khởi điểm này.
8. Thời gian, phương thức tổ chức bán đấu giá cổ phần và niêm yết trên thị trường chứng khoán:
- Thời gian bán cổ phần: Trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày Phương án cổ phần hóa được phê duyệt.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn Sở Giao dịch chứng khoán để bán cổ phần lần đầu; chỉ đạo Tổng công ty Lương thực miền Nam tổ chức, triển khai bán cổ phần ra công chúng.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần thực hiện việc đăng ký giao dịch và niêm yết cổ phiếu của Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần theo quy định hiện hành.
9. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp (14/6/2016): 2.525 người.
- Tổng số lao động đã nghỉ hưu và nghỉ chế độ theo quy định của Bộ luật lao động (đến thời điểm Tổng công ty hoàn thiện Phương án cổ phần hóa): 408 người.
- Tổng số lao động sẽ tiếp tục chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần: 1.908 người.
- Tổng số lao động không có nhu cầu sử dụng: 209 người. Trong đó:
+ Lao động dôi dư theo Nghị định số 63/2015/NĐ-CP: 177 người (104 người nghỉ hưu trước tuổi và 73 người chấm dứt hợp đồng lao động).
+ Lao động thôi việc, mất việc làm và giải quyết theo quy định của Bộ luật lao động: 32 người.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát phương án sắp xếp lao động và thực hiện chế độ đối với người lao động không chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần theo đúng chế độ nhà nước quy định. Nguồn kinh phí chi trả cho người lao động không chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần thực hiện theo quy định hiện hành.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định dự toán và phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa; Tổng công ty Lương thực miền Nam quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần thiết để thực hiện cổ phần hóa Tổng công ty theo quy định hiện hành.
Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần thực hiện thuê đất của Nhà nước và trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Tổng công ty Lương thực miền Nam rà soát, tiếp tục thực hiện sắp xếp cơ sở nhà đất, giải quyết các tồn tại về nhà, đất trước khi chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo quy định của pháp luật.
1. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Quyết định các nội dung quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 Điều 1 Quyết định này.
b) Đảm bảo tỷ lệ cổ phần nhà nước nắm giữ như Phương án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Chỉ đạo Tổng công ty Lương thực miền Nam công bố minh bạch, đầy đủ thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định; tổ chức, triển khai thực hiện bán cổ phần lần đầu ra công chúng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
d) Chịu trách nhiệm về Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp của Tổng công ty Lương thực miền Nam; phối hợp với Bộ Tài chính, chỉ đạo Tổng công ty xử lý tồn tại về tài chính theo quy định của pháp luật.
đ) Cử người đại diện phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần.
e) Chỉ đạo Tổng công ty Lương thực miền Nam phối hợp với Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh rà soát để phê duyệt phương án sử dụng đất đối với các cơ sở nhà đất của Tổng công ty Lương thực miền Nam trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính: Hướng dẫn Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần xử lý những tồn tại về tài chính.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn việc đăng ký doanh nghiệp của Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn Tổng công ty Lương thực miền Nam xử lý những vấn đề liên quan đến chế độ, quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
5. Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực miền Nam chịu trách nhiệm quản lý Tổng công ty Lương thực miền Nam cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Hội đồng thành viên Tổng công ty Lương thực miền Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1 Công văn 213/TTg-ĐMDN năm 2019 về tỷ lệ Nhà nước nắm giữ khi cổ phần hóa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Vũng Rô do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 751/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Phát điện 3 (trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2090/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1979/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Dầu Việt Nam (trực thuộc Tập đoàn dầu khí Việt Nam) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 58/2016/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 116/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 8 Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 9 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 10 Luật Doanh nghiệp 2014
- 11 Nghị định 189/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 12 Bộ Luật lao động 2012
- 13 Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 1 Quyết định 1979/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Dầu Việt Nam (trực thuộc Tập đoàn dầu khí Việt Nam) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 2090/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Phát điện 3 (trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 751/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 213/TTg-ĐMDN năm 2019 về tỷ lệ Nhà nước nắm giữ khi cổ phần hóa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Vũng Rô do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2229/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Phát điện 2 (công ty con của Tập đoàn Điện lực Việt Nam) do Thủ tướng Chính phủ ban hành