- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 1556/QĐ-BGDĐT năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7 Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- 8 Quyết định 4325/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2133/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 7/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1556/QĐ-BGDĐT, ngày 05/5/2017 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1683/TTr-SGDĐT, ngày 26/9/2017 và Công văn số 793/STP-KSTTHC, ngày12/9/2017 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 26 (hai mươi sáu) thủ tục hành chính mới ban hành; 11 (mười một) thủ tục hành chính được thay thế và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2932/QĐ-UBND, ngày 05/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long như sau:
- Mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh;
- Tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo | |
1 | Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
2 | Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại |
3 | Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục |
4 | Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm |
5 | Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp.) |
6 | Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
7 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
8 | Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
9 | Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục |
10 | Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) |
11 | Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú |
12 | Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) |
13 | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại |
14 | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại |
15 | Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông |
16 | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên |
17 | Giải thể trường trung học phổ thông chuyên |
18 | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại |
19 | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại |
20 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
21 | Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú |
22 | Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
23 | Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
24 | Sáp nhập, chia tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
25 | Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
26 | Cho phép trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp hoạt động trở lại |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo | |||
1 | Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
2 | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
3 | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
4 | Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
5 | Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
6 | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
7 | Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
8 | Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
9 | Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
10 | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
11 | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố TTHC | Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo | |||
1 | Mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
2 | Tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập | Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- 2 Quyết định 4325/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long