- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 3 Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 4 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 8 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 10/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
- 10 Quyết định 206/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung lĩnh vực hoạt động thanh toán, lĩnh vực hoạt động khác thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 11 Quyết định 2044/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 12 Quyết định 1941/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động tiền tệ thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 13 Quyết định 2510/QĐ-BGTVT năm 2020 công bố Danh mục, quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
- 14 Quyết định 1139/QĐ-NHNN năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2134/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2020 thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021 và bãi bỏ Quyết định số 2742/QĐ-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính mới thay thế thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2134/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||||
1 | 1.000852 | Thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số | Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
2 | 1.000218 | Thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số | Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
3 | 1.000213 | Thủ tục tạm dừng chứng thư số | Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
4 | 1.000207 | Thủ tục khôi phục chứng thư số | Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
5 | 1.000198 | Thủ tục thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư | Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
6 | 1.000189 | Thủ tục thay đổi cặp khóa chứng thư số | Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
7 | 1.000156 | Thủ tục thay đổi mã kích hoạt chứng thư số | Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp mới, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước (Hệ thống dịch vụ công);
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ:
Các hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước, tổ chức quản lý thuê bao có quyền lựa chọn gửi bản gốc hoặc bản điện tử quét từ bản gốc (tập tin định dạng PDF) được người có thẩm quyền của tổ chức quản lý thuê bao ký số sử dụng chứng thư số của CA- NHNN hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, cụ thể như sau:
a) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người có thẩm quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02;
- Văn bản chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức như sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Quyết định bổ nhiệm của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02;
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện;
- Văn bản xác nhận chức danh của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02a;
- Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02;
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02a.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư sô 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 01
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Đề nghị Cục Công nghệ thông tin cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước cho các cá nhân như sau:
STT | Mã đơn vị | Tên đơn vị/Nơi công tác | Tên cán bộ | Nghiệp vụ chứng thư số | Ghi chú (đã có chứng thư số) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 2 | ……… ……… | ……… ……… | ……… ……… | BCNHNN TTLNH (Truyền thông) |
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý của các hồ sơ liên quan tới chứng thư số của thuê bao do mình quản lý.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1:……………………………………………
Số điện thoại di động: …………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
|
|
_______________
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
Chú thích:
1. Cột Nghiệp vụ chứng thư số (5):
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ chứng thư số, cụ thể:
STT | Tên viết tắt nghiệp vụ chứng thư số | Nghiệp vụ chứng thư số | Ghi chú |
1 | TTLNH | Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng | Ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh |
2 | TTM | Hệ thống Đấu thầu và Thị trường mở, bao gồm các phân hệ nghiệp vụ: - Đấu thầu và thị trường mở; - Phát hành, thanh toán, gia hạn và hủy trái phiếu đặc biệt; - Tái cấp vốn. | Chứng thư số có nghiệp vụ TTM có quyền ký duyệt tất cả các phân hệ nghiệp vụ. |
3 | BCNHNN | Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước |
|
4 | DVC | Hệ thống Dịch vụ công |
|
5 | BCBHTG | Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi |
|
2. Cột Ghi chú (6):
Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
3. Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân được gửi kèm theo công văn này.
PHỤ LỤC 02
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ……………………………………………
Số điện thoại di động: ……………………… Địa chỉ email: …………………………………………
1. Thông tin của thuê bao được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: ………………………………………………………………………Giới tính: ................... Ngày sinh: …………………………… Nơi sinh: ………………………… Quốc tịch: .................... Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………… Ngày cấp: ……………………Nơi cấp: ................ Nơi công tác/chi nhánh: ……………………………………… Mã đơn vị: .................................. Địa chỉ nơi công tác: ......................................................................................................... Điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ email: ............................................ Chức vụ: ……………………………………… Phòng ban: ....................................................... |
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ..................... năm Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ................................................... Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ......................................... Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ............................... Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
|
|
_______________
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
PHỤ LỤC 02a
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin tổ chức được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
Tên cơ quan, tổ chức: ....................................................................................................... Địa chỉ: ............................................................................................................................. Mã đơn vị: ........................................................................................................................ Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:...................................................... |
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ..................... năm Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ................................................... Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ........................................ Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ............................... Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người quản lý, phụ trách chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
|
|
_______________
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2. Thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Đối với trường hợp gia hạn chứng thư số: Trong thời hạn ít nhất 10 ngày trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số, Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao đến Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
Đối với trường hợp thay đổi nội dung chứng thư số: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:(i) Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận công tác; (ii) Thuê bao thay đổi thông tin Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; (iii)Thuê bao thay đổi thông tin địa chỉ, email, điện thoại,Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao gửi hồ sơ đến Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ gia hạn chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thư số được gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 03
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................. Mã đơn vị: ........................................................................................................................ Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:...................................................... Định danh thuê bao2:.......................................................................................................... |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Số hiệu của chứng thư số3: a)………………………………… b).............................................. Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:................................................................... Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):...................................................... |
3. Thông tin đề nghị
- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): ……………năm
- Đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số: □
Thông tin cần thay đổi | Thông tin mới |
|
|
|
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
|
|
________________
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
3. Thủ tục tạm dừng chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị tạm dừng chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tạm dừng chứng thư số.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục 04.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tạm dừng chứng thư số.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục 04.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 04
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................. Mã đơn vị: ........................................................................................................................ Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:...................................................... Định danh thuê bao2:.......................................................................................................... |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Số hiệu của chứng thư số3: a)………………………………… b).............................................. Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:................................................................... Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):...................................................... |
3. Thông tin đề nghị tạm dừng
Thời hạn tạm dừng: Từ ngày:………………………………… Đến ngày:................................... Lý do tạm dừng:................................................................................................................ |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
|
|
_______________
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
4. Thủ tục khôi phục chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị khôi phục chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ khôi phục chứng thư số.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ lục 05.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị khôi phục chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Khôi phục chứng thư số.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ lục 05
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 05
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................. Mã đơn vị: ........................................................................................................................ Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:...................................................... Định danh thuê bao2:.......................................................................................................... |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Số hiệu của chứng thư số3: a)………………………………… b).............................................. Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:................................................................... Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):...................................................... |
3. Thông tin đề nghị khôi phục
Thời hạn tạm dừng: Từ ngày:………………………………… Đến ngày:................................... Lý do khôi phục:................................................................................................................ |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
|
|
_______________
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
5. Thủ tục thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 06
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 06.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 06
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> đề nghị Cục Công nghệ thông tin thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của các thuê bao sau:
STT | Tên tổ chức/ Họ tên thuê bao | Định danh thuê bao1 | Số hiệu chứng thư số2 | Loại đề nghị3 | Nghiệp vụ cần thu hồi/hủy bỏ4 | Mục đích sử dụng | Thư điện tử (email) | Lý do |
1 | ……… | ……… | ……… | …… | ……… | ……… | ……… | …… |
2 | ……… | ……… | ……… | …… | ……… | ……… | ……… | …… |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết các thông tin đề nghị thu hồi chứng thư số là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số5: ………………………………………
Số điện thoại di động: ……………………………… Địa chỉ email: ……………………………
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
|
|
_______________
1 Định danh thuê bao của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
2 Số Serial Number của chứng thư số.
3 Loại đề nghị ghi giá trị số theo quy định như sau: Loại đề nghị =1: Thu hồi; Loại đề nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.
4 Trường hợp Loại đề nghị= 1: Liệt kê toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số được cấp. Trường hợp Loại đề nghị= 2: Liệt kê các nghiệp vụ cần hủy bỏ.
5 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
6. Thủ tục thay đổi cặp khóa chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị thay đổi cặp khóa.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ thì thay đổi cặp khóa chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số theo Phụ lục 07.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi cặp khóa cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mầu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số theo Phụ lục 07.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 07
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................. Mã đơn vị: ........................................................................................................................ Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:...................................................... Định danh thuê bao2:.......................................................................................................... |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Số hiệu của chứng thư số3: a)………………………………… b).............................................. Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:................................................................... Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):...................................................... |
3. Thông tin đề nghị thay đổi cặp khóa
Lý do thay đổi:.................................................................................................................. Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm): ……………………… năm |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
|
|
_______________
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
7. Thủ tục thay đổi mã kích hoạt chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị thay đổi mã kích hoạt.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ thì thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi mã kích hoạt.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi mã kích hoạt chứng thư số.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước./.
PHỤ LỤC 08
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................. Mã đơn vị: ........................................................................................................................ Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:...................................................... Định danh thuê bao2:.......................................................................................................... |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:................................................................... Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):...................................................... |
3. Thông tin đề nghị
Lý do thay đổi:.................................................................................................................. |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
|
|
_______________
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
- 1 Quyết định 206/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung lĩnh vực hoạt động thanh toán, lĩnh vực hoạt động khác thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2 Quyết định 2044/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 3 Quyết định 1941/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động tiền tệ thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 2510/QĐ-BGTVT năm 2020 công bố Danh mục, quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
- 5 Quyết định 1139/QĐ-NHNN năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6 Quyết định 119/QĐ-NHNN năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam