BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2139/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Hiệp định vay số 2384-VIE(SF) ký ngày 10/01/2008 giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) cho Dự án Giáo dục Trung học cơ sở vùng khó khăn nhất;
Căn cứ Quyết định số 6333/QĐ-BGDĐT ngày 01/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đầu tư Dự án Giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất;
Căn cứ đề xuất danh mục đầu tư của các Sở Giáo dục và Đào tạo và cam kết của UBND các tỉnh tham gia Dự án Giáo dục Trung học cơ sở vùng khó khăn nhất về việc bố trí đất xây dựng, đền bù giải phóng mặt bằng và thực hiện bảo trì cơ sở vật chất;
Căn cứ thư không phản đối về danh mục đầu tư xây dựng năm 2011 của Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) gửi Dự án giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất ngày 23/05/2011.
Xét đề nghị của Ông Giám đốc Ban quản lý Dự án Giáo dục Trung học cơ sở vùng khó khăn nhất,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt danh mục các trường Trung học cơ sở đầu tư xây dựng năm 2011 Dự án Giáo dục Trung học cơ sở vùng khó khăn nhất với nội dung sau:
Tổng số trường Trung học cơ sở được đầu tư xây dựng là 35 trường thuộc 27 huyện mục tiêu, 13/17 tỉnh tham gia dự án, bao gồm phòng học, phòng ở nội trú học sinh, phòng ở công vụ giáo viên, bếp nấu ăn cho học sinh nội trú và nhà vệ sinh. (Danh mục các trường kèm theo).
Điều 2. Ông Giám đốc Ban quản lý dự án giáo dục Trung học cơ sở vùng khó khăn nhất có trách nhiệm thông báo cho các đơn vị có tên trong danh mục đính kèm biết để thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, Đồ chơi trẻ em, Giám đốc Ban quản lý dự án giáo dục Trung học cơ sở vùng khó khăn nhất và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐƯỢC DỰ ÁN GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG KHÓ KHĂN NHẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2011
(Phê duyệt theo quyết định số 2139/QĐ-BGDĐT ngày 24/5/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TỈNH SÓC TRĂNG (1 huyện, 1 trường THCS)
Số TT | Huyện | Xã | Trường THCS | Phòng học | Phòng Thí nghiệm | Phòng thư viện | Phòng nội trú học sinh | Phòng công vụ giáo viên | Bếp | Nhà vệ sinh | Loại phòng học, (số chỗ) |
1 | Châu Thành | An Ninh | An Ninh | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 40 |
Cộng | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
- 1 Công văn 1015/VPCP-CN năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch để đầu tư xây dựng Trường trung học cơ sở tại khu đất số 67-75 đường Văn Cao, quận Ba Đình, Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 38/UBDT-CSDT năm 2018 về danh mục đơn vị, hành chính vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4 Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ