ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2145/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 75/TTr- SKHCN ngày 24 tháng 7 năm 2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến nam 2020, định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT BAN THƯỜNG VỤ TINH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của các cấp chính quyền, doanh nghiệp và các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp các cấp, các ngành trong tỉnh cần tổ chức thực hiện hoặc phối hợp triển khai, kết quả đạt được, thời gian hoàn thành. Kế hoạch thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện phải gắn với việc hoàn thành mục tiêu đề ra trong Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Kế hoạch thực hiện đáp ứng yêu cầu đầy đủ và toàn diện, đồng thời cụ thể hóa được nội dung công việc được giao cho các cấp, các ngành trong tỉnh. Trong quá trình triển khai Kế hoạch, các cấp, các ngành cần sử dụng, phát huy tốt tiềm lực khoa học và công nghệ hiện có, bổ sung tăng cường nguồn lực mới; phối hợp, hợp tác tốt với các cơ quan, đơn vị liên quan; thường xuyên kiểm tra tiến độ, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp được giao.
- Tạo ra bước phát triển mới trong công tác nghiên cửu ứng dụng khoa học và công nghệ, phấn đấu chỉ số hoạt động khoa học và công nghệ đóng góp cho tăng trưởng kinh tế - xã hội và chỉ số tốc độ đổi mới công nghệ của tỉnh đứng vào nhóm đầu trong so các tỉnh, thành trong cả nước. Đến năm 2020 tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị đạt khoảng 20%/năm.
- Thực hiện kiểm soát và ngăn chặn có hiệu quả việc nhập công nghệ lạc hậu, công nghệ gây nguy hại đến sức khỏe con người, tài nguyên, môi trường, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Phát triển loại hình doanh nghiệp khoa học công nghệ và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đến năm 2020 có ít nhất 7 doanh nghiệp khoa học và công nghệ và 7 doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được thành lập.
- Giai đoạn 2017 - 2020 hỗ trợ phát triển ít nhất 200 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và hỗ trợ phát triển ít nhất 50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Đến năm 2020, 100% sản phẩm, hàng hóa đặc sản của tỉnh được đãng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, xây dựng và phát triển thương hiệu.
- Đến năm 2020, 100% tổ chức khoa học và công nghệ công lập của tỉnh được đầu tư tiềm lực về cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt tiêu chuẩn quốc gia.
- Hằng năm, đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ của tỉnh tăng lên về số lượng và chất lượng, với cơ cấu chuyên ngành hợp lý. Tỉnh có các chuyên gia đủ năng lực quản lý, điều hành dây chuyền sản xuất công nghệ cao tại các ngành, lĩnh vực mũi nhọn, ưu tiên trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; trong đó, tập trung vào các nhiệm vụ, giải pháp sau:
(Kèm theo Phụ lục phân công thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch từ nay đến năm 2020).
1. Căn cứ nhiệm vụ, nội dung công việc được giao trong Kế hoạch thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm:
- Khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; trong đó cần cụ thể hóa mục tiêu, nội dung công việc, các biện pháp để triển khai thực hiện và thời gian hoàn thành; phân công rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và trách nhiệm của cá nhân lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo tổ chức thực hiện.
- Lồng ghép kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ trong nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển của các sở, ban, ngành, địa phương mình.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết qủa thực hiện; kịp thời bổ sung các nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ thiết thực của sở, ban, ngành, địa phương mình.
- Hằng năm tiến hành sơ kết, báo cáo kết quả thực hiện các nội dung công việc được giao về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp).
2. Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tin truyền thông của tỉnh có kế hoạch phổ biến, tuyên truyền Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; tăng cường công tác tuyên truyền sâu rộng trong xã hội về chủ trương, chính sách, pháp luật và vai trò của khoa học và công nghệ, tạo sự đồng thuận và ủng hộ mạnh mẽ của cả hệ thống chính trị đối với hoạt động khoa học và công nghệ; tạo không khí thi đua lao động sáng tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất và đời sống.
3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Nhiệm vụ và giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Công tác truyền thông khoa học và công nghệ |
|
|
|
1 | Có kế hoạch thường xuyên viết tin, bài, mở chuyên trang, chuyên mục, nêu gương các mô hình hay, cách làm giỏi, những điển hình tiên tiến trong nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất và đời sống | Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan | 2017-2020 |
2 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức hội chợ, triển lãm, kết nối cung - cầu công nghệ, hội thảo khoa học; mời các nhà khoa học đầu ngành nói chuyện chuyên đề về khoa học và công nghệ,.... | Sở Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017-2020 |
II | Lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ |
|
|
|
1 | Triển khai Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Quý III/2017 |
2 | Xây dựng Đề án bổ sung quy hoạch thành lập mới Khu công nghiệp để thu hút các doanh nghiệp, dự án công nghiệp công nghệ cao | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện Tân Thành | Năm 2018 |
3 | Xây dựng và triển khai Đề án xúc tiến thương mại, mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp an toàn đến năm 2020 | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2017 |
4 | Triển khai Nghị quyết số 03- NQ/TU ngày 27/10/2016 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp chất lượng cao và công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020 | Sở Công thương | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phổ | 2017 -2020 |
5 | Triển khai một số dự án điển hình về phát triển công nghệ xanh, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2017 - 2020 |
6 | Thu hút dự án đầu tư xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt thu hồi năng lượng và xử lý khí thải; Dự án ứng dụng công nghệ tái chế để xử lý xỉ thép, bụi lò của các nhà máy thép; triển khai dự án thí điểm phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | 2017 - 2020 |
7 | Triển khai dự án lắp đặt hệ thống quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ban Quản lý các khu công nghiệp, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2017-2018 |
8 | Triển khai các dự án phòng, chống xói lở bờ biển bằng công nghệ phù hợp, trước mắt tập trung vào các điểm bồi lấp, xói lở nghiêm trọng | Ban Quản lý Dự án chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2017-2020 |
9 | Triển khai dự án thí điểm ứng dụng công nghệ cảnh báo sớm dòng Rip/Ao xoáy tại Bãi Sau, thành phố Vũng Tàu | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND thành phố Vũng Tàu, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường | 2017-2019 |
10 | Triển khai đề án giao thông thông minh tại tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2017-2020 |
11 | Xây dựng đề án ứng dụng năng lượng mặt trời, đèn Led chiếu sáng tại các khu vực, công trình công cộng và dự án sử dụng năng lượng gió phát điện; xây dựng quy hoạch và chính sách khuyến khích phát triển điện năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2017 |
12 | Xây dựng Đề án quản lý giáo dục thông minh đến năm 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ | 2017 |
13 | Xây dựng đề án quản lý y tế thông minh đến năm 2020, trước mắt triển khai Đề án tại Bệnh viện Bà Rịa | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ | 2017 |
14 | Xây dựng Đề án đô thị thông minh đến năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, địa phương có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2017 |
15 | Hoàn thiện chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2017 |
16 | Xây dựng Đề án chính quyền điện từ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ và các sở, ban ngành, địa phương có liên quan | 2017 |
III | Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
1 | Tăng cường triển khai chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2017 - 2020 |
2 | Triển khai Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | 2017 - 2020 |
3 | Xây dựng Chương trình (chính sách) hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2017 |
4 | Xây dựng đề án thành lập Trung tâm ươm tạo và hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo triển khai tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo năm 2017 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017 |
5 | Hàng năm tổ chức gặp mặt giữa các doanh nghiệp với các nhà khoa học nhằm tăng cường kết nối nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ với nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017 - 2020 |
6 | Triển khai Chương trình đào tạo, bồi dưỡng 1000 doanh nhân | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Khoa học và Công nghệ, Các sở, ban, ngành có liên quan | 2017 - 2020 |
7 | Xây dựng Đề án phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2018 |
IV | Lĩnh vực quản lý công nghệ |
|
|
|
1 | Triển khai thẩm định công nghệ của các Dự án đầu tư vào tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017-2020 |
2 | Thực hiện đánh giá trình độ công nghệ của các ngành sản xuất chế biến, chế tạo, lắp ráp và các ngành công nghiệp hỗ trợ; mở rộng đánh giá trình độ công nghệ các ngành sản xuất khác và các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Cục Thống kê, Sở Công thương, các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017-2020 |
3 | Xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ sinh học đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phổ | Quý I/2018 |
4 | Thành lập Tổ tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ (hỗ trợ về thông tin công nghệ, thị trường công nghệ, đánh giá trình độ công nghệ,...) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp | Quý IV/2017 |
5 | Xây dựng Chương trình thúc đẩy phát triển thị trường công nghệ của tỉnh đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Quý II/2018 |
6 | Hoàn thành và đưa vào vận hành chính thức Sàn giao dịch công nghệ trực tuyến | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2018 |
7 | Thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu | Sở Khoa học và | Các cơ quan, | 2017- |
| và công bố nguồn thông tin về sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả các đề tài nghiên cứu sẵn có | Công nghệ | đơn vị có liên quan | 2020 |
V | Lĩnh vực sở hữu trí tuệ |
|
|
|
1 | Tích cực triển khai Đề án xây dựng, phát triển và quảng bá thương hiệu các sản phẩm, hàng hóa đặc sản của tỉnh giai đoạn 2014 - 2020; tiếp tục bổ sung xây dựng, phát triển đối với các sản phẩm, hàng hóa đặc sản của tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2017 - 2020 |
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch tăng cường truyền thông cho hoạt động sở hữu trí tuệ, tập trung vào quảng bá các sản phẩm, hàng hóa đặc sản và chủ lực của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các phương tiện thông tin đại chúng và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2017-2020 |
3 | Đổi mới và triển khai có chất lượng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi ý tưởng khoa học | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2017-2020 |
VI | Lĩnh vực tiêu chuẩn - đo lượng - chất lượng |
|
|
|
1 | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm hàng hóa đặc thù có liên quan đến an toàn, sức khỏe và môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017 -2020 |
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý chất lượng (ISO điện tử) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017 -2020 |
VII | Đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính và đầu tư |
|
|
|
1 | Nghiên cứu xây dựng, ban hành chính sách khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tại tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2018 |
2 | Đổi mới phương thức quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ theo hướng đặt hàng các nhà khoa học khảo sát, đánh giá, nghiên cứu, đề xuất các vấn đề cần đưa khoa học và công nghệ vào giải quyết, phục vụ các nội dung cụ thể trong chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017-2020 |
3 | Xây dựng quy định phân cấp quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Quý IV/2017 |
4 | Triển khai dự án đầu tư Khu khoa học và công nghệ biển, Trạm quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường, dự án đầu tư tăng cường tiềm lực trang thiết bị cho Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (giai đoạn 2), dự án đầu tư tăng cường năng lực đo lường, thử nghiệm cho Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng (giai đoạn 2) và dự án đầu tư Trạm ứng dụng và chuyển giao công nghệ Côn Đảo | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2017 -2020 |
5 | Xây dựng dự án đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác vệ sinh an toàn thực phẩm | Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương | Quý IV/2017 |
VIII | Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ |
|
|
|
1 | Xây dựng Đề án tăng cường tiềm lực và hiệu quả hoạt động cùa Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2017 |
2 | Xây dựng Đề án thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến năm 2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Quý IV/2017 |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu đội ngũ chuyên gia khoa học và công nghệ về các ngành, lĩnh vực; định kỳ gặp gỡ các nhà khoa học để nghe hiến kế và tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc trong nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017 - 2020 |
4 | Xây dựng và triển khai Đề án sử dụng hiệu quả đội ngũ trí thức của tỉnh | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2017 |
5 | Triển khai Kế hoạch cử cán bộ, công chức, viên chức khoa học và công nghệ đi làm việc và thực tập có thời hạn tại các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp ở nước ngoài | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2017-2020 |
6 | Triển khai quy chế xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ đối với những tổ chức, cá nhân có công trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn mang lại hiệu quả cao | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2017-2020 |
IX | Hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học và công nghệ |
|
|
|
1 | Chủ động có Chương trình hợp tác cụ thể về khoa học và công nghệ với các Viện, Trường và tổ chức khoa học và công nghệ trong nước | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành chức năng | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2017-2020 |
2 | Xây dựng Chương trình hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành chức năng | Sở Ngoại vụ, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Quý III/2017 |
- 1 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Phú Yên đến năm 2020
- 2 Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Đề án phát triển ngành khoa học và công nghệ tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 3 Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2012-2015
- 1 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Phú Yên đến năm 2020
- 2 Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Đề án phát triển ngành khoa học và công nghệ tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 3 Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2012-2015