- 1 Luật đấu thầu 2013
- 2 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6 Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 7 Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2149/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Xét Văn bản số 2805/CQLXD-PCDT ngày 16/11/2020 của Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông báo hết hiệu lực các văn bản liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu do Bộ Giao thông vận tải ban hành (gồm 03 Quyết định, chi tiết theo Danh mục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục Quản lý chuyên ngành, Giám đốc các Ban Quản lý dự án, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Bộ GTVT)
TT | Tên loại | Số hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành | Trích yếu nội dung của văn bản | Lý do hết hiệu lực |
1 | Quyết định | Số 2920/QĐ-BGTVT ngày 13/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải | Về thời gian bảo hành công trình đối với các dự án xây dựng công trình đường bộ | Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng |
2 | Quyết định | Số 3480/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải | Thành lập Tổ tư vấn thẩm định của Bộ Giao thông vận tải trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông sử dụng vốn Nhà nước, giai đoạn thực hiện đầu tư | Thực hiện theo quy định Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
3 | Quyết định | Số 3494/QĐ-BGTVT ngày 01/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải | Về việc thành lập Hội đồng đánh giá tình trạng khai thác của các cầu khi quyết định đầu tư nâng cấp, mở rộng các Quốc lộ | - Thời điểm thành lập Hội đồng căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải đến nay đã hết hiệu lực; Chủ tịch hội đồng và 05/09 thành viên đã nghỉ hưu theo chế độ. - Về trách nhiệm thị sát, kiểm tra đánh giá hiện trạng, khả năng khai thác và đề xuất phương án đảm bảo tải trọng, phát huy hiệu quả dự án thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư, Ban QLDA và Nhà thầu tư vấn thiết kế. Việc thành lập Hội đồng chỉ nên áp dụng cho dự án cụ thể, có tính chất kỹ thuật phức tạp, áp dụng công nghệ mới. |
* Ghi chú: Thực hiện thời gian bảo hành công trình đối với các dự án xây dựng công trình như sau:
- Đối với các gói thầu đóng thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy định của Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu và hợp đồng đã ký kết.
- Đối với các gói thầu đã phê duyệt Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ mời thầu nhưng chưa đóng thầu các Chủ đầu tư/Ban QLDA căn cứ tính chất kỹ thuật, cấp hạng công trình, điều kiện thực tế của gói thầu, dự án quyết định việc điều chỉnh Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ mời thầu về thời gian bảo hành công trình, đảm bảo trình tự thủ tục theo quy định và yêu cầu tiến độ dự án.
- Đối với gói thầu chưa duyệt Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ mời thầu các Chủ đầu tư/Ban QLDA thực hiện thời gian bảo hành công trình theo quy định Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Trường hợp cần thiết các Chủ đầu tư/Ban QLDA căn cứ tính chất kỹ thuật, cấp hạng công trình, điều kiện thực tế để quy định cụ thể trong Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ mời thầu, hợp đồng về thời gian bảo hành công trình riêng cho một hoặc một số hạng mục công trình trình hoặc gói thầu thi công xây dựng và mức tiền bảo hành công trình phù hợp thực tiễn quản lý đảm bảo đúng quy định Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
- 1 Quyết định 2920/QĐ-BGTVT năm 2015 Quy định nâng cao trách nhiệm bảo hành đối với dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư
- 2 Quyết định 2920/QĐ-BGTVT năm 2015 Quy định nâng cao trách nhiệm bảo hành đối với dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư
- 1 Quyết định 837/QĐ-BXD năm 2020 về thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Quyết định 1038/QĐ-BGTVT năm 2020 quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- 3 Quyết định 55/QĐ-UBDT về giao Kế hoạch nhiệm vụ công tác năm 2020 cho Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6 Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 7 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Luật đấu thầu 2013
- 1 Quyết định 2920/QĐ-BGTVT năm 2015 Quy định nâng cao trách nhiệm bảo hành đối với dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư
- 2 Quyết định 55/QĐ-UBDT về giao Kế hoạch nhiệm vụ công tác năm 2020 cho Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 1038/QĐ-BGTVT năm 2020 quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- 4 Quyết định 837/QĐ-BXD năm 2020 về thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 72/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng cuối năm 2020
- 6 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7 Quyết định 369/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về thẩm quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản công, đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ thông tin, kiểm tra nội bộ và lựa chọn nhà thầu trong đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan