ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2157/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 330/TTr-TNMT ngày 14 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh)
TT | Têu dịch vụ sự nghiệp công |
I | Hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và lưu trữ |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường |
2 | Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh |
3 | Thông tin, tuyên truyền về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh |
4 | Công tác chỉnh lý, bảo quản kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
II | Hoạt động thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ và viễn thám |
1 | Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích đo đại chính thửa đất, số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính, đo đạc tài sản gắn liền với đất |
2 | Đo đạc, lập bản đồ địa hình |
3 | Khảo sát, đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp ATK |
4 | Đo đạc cắm mốc, lập hồ sơ, xây dựng bản đồ, cắm địa giới hành chính; thành lập bản đồ hành chính |
III | Hoạt động thuộc lĩnh vực đất đai |
1 | Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp |
2 | Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
3 | Điều tra, đánh giá đất đai |
4 | Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể |
5 | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
6 | Xây dựng CSDL địa chính và xây dựng CSDL quản lý đất đai |
7 | Lập và điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
IV | Hoạt động thuộc lĩnh vực khoáng sản |
1 | Quy hoạch thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản |
2 | Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
3 | Điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản |
4 | Khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
IV | Hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước |
1 | Lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước |
2 | Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước |
3 | Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt, nước dưới đất |
4 | Khoanh định vùng cấm, hạn chế và đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất |
5 | Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
6 | Khoanh vùng hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
7 | Quan trắc tài nguyên nước |
VI | Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
1 | Điều tra, khảo sát, quan trắc, giám sát tác động và dự báo, cảnh báo về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu |
3 | Giám sát biến đổi khí hậu, dự báo và cảnh báo thiên tai |
4 | Xây dựng kế hoạch truyền thông hỗ trợ thông tin cho cộng đồng dân cư miền núi và ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu |
VII | Hoạt động lĩnh vực biển, đảo và đầm phá |
1 | Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo (đầm phá) |
2 | Điều tra cơ bản về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
3 | Thống kê, lập hồ sơ tài nguyên biển và hải đảo |
4 | Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
5 | Quan trắc về tài nguyên và môi trường biển |
VIII | Hoạt động lĩnh vực Môi trường |
1 | Lập và điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học |
2 | Điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại |
3 | Điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học |
4 | Quy hoạch bảo vệ môi trường |
5 | Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường |
6 | Hoạt động quan trắc và phân tích môi trường không khí xung quanh và môi trường nước mặt lục địa |
7 | Hoạt động quan trắc và phân tích môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit |
8 | Hoạt động quan trắc và phân tích môi trường nước biển, khí thải và phóng xạ |
9 | Thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa |
10 | Ứng phó, khắc phục sự cố môi trường |
11 | Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường (xác định thiệt hại nếu có) |
12 | Lập báo cáo hiện trạng môi trường; chuyên đề về môi trường |
13 | Quan trắc, đánh giá mức độ suy giảm chất lượng nước, thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt |
14 | Quan trắc kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo |
15 | Quản lý và vận hành hệ thống quan trắc tự động |
- 1 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 3624/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp của tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục tạm thời dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 4178/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- 9 Quyết định 4663/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội
- 10 Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 4663/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 4178/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- 4 Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 3624/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp của tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục tạm thời dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn
- 10 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng