BỘ TÀI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC KÝ THỪA ỦY QUYỀN BỘ TRƯỞNG CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác; sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên nước ký thừa ủy quyền (TUQ) Bộ trưởng các văn bản liên quan đến cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất, gồm:
1. Đối với cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt
Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trong các trường hợp sau đây:
a) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 2 m3/giây đến dưới 10 m3/giây;
b) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw đến dưới 30.000 kw;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày, đêm đến dưới 300.000m3/ngày, đêm.
2. Đối với cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất và hành nghề khoan nước dưới đất
Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất và hành nghề khoan nước dưới đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với các công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày, đêm đến dưới 10.000 m3/ngày, đêm;
b) Khai thác nước dưới đất đối với các công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày, đêm đến dưới 10.000 m3/ngày, đêm;
c) Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
d) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này;
đ) Văn bản cho phép thi công giếng khai thác nước nêu tại điểm b, khoản 2 Điều này.
Điều 2. Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ký thừa ủy quyền Bộ trưởng các văn bản quy định tại
Điều 3. Giao Vụ trưởng Vụ Pháp chế theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp chế, Khoa học và Công nghệ; Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 761/QĐ-TCHQ năm 2015 Quy định phân công, xác định trách nhiệm trong việc tham mưu đối với các văn bản do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 1810/QĐ-TTg năm 2014 về giao đảm nhiệm chức danh Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị định 25/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6 Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 7 Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Quyết định 969/QĐ-BTNMT năm 2006 ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 10 Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 11 Luật Tài nguyên nước 1998
- 1 Quyết định 969/QĐ-BTNMT năm 2006 ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Quyết định 1810/QĐ-TTg năm 2014 về giao đảm nhiệm chức danh Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 761/QĐ-TCHQ năm 2015 Quy định phân công, xác định trách nhiệm trong việc tham mưu đối với các văn bản do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính