Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 216/QĐ-UB

Hà Giang, ngày 19 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN I (2005 – 2010 CÓ XÉT ĐẾN 2015)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND công bố ngày 10/12/2003;
Căn cứ Luật xây dựng số: 26/2003/L-CTN, công bố ngày 10/12/2003. Nghị định số: 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành “Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng”. Nghị định số: 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ về một số điều sửa đổi Nghị định 52/1999/NĐ-CP;
Căn cứ công văn số 403/CV-NLDK ngày 03/2/2004 của Bộ công nghiệp “V/v lập quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn 2006 – 2010”;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UB, ngày 5/5/2004 của UBND tỉnh Hà Giang “V/v Phê duyệt đề cương Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Hà Giang công suất từ 100 đến 50.000KW/trạm”;
Căn cứ công văn số 255/CV-NLDK, ngày 14 tháng 1 năm 2005 của Bộ Công nghiệp “V/v Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang”.
Xét tờ trình số: 04 TT-CN, ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Sở Công nghiệp Hà Giang về việc đề nghị UBND tỉnh xem xét phê duyệt Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn I (2005-2010, có xét đến năm 2015).

1. Tên Qui hoạch: Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn I (2005-2010, có xét đến năm 2015).

2. Quy mô: Khảo sát, điều tra, đánh giá tiềm năng, hiện trạng thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn I, công suất từ 100kW-50.000kW. Gồm 18 công trình với tổng công suất lắp máy 238,5MW (có danh sách kèm theo)

3. Nguồn vốn đầu tư: Huy động các nguồn tín dụng đầu tư của các tổ chức, các tổng công ty, công ty, các doanh nghiệp trong và ngoài nước để đầu tư từng công trình theo quy định của luật Đầu tư.

4. Hình thức đầu tư: Theo các hình thức:

- Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO).

- Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT).

- Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO).

Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Giao Sở Công nghiệp chủ trì, phối hợp với UBND các huyện (thị), các ngành chức năng chịu trách nhiệm quản lí và tổ chức thực hiện qui hoạch. Quản lí các dự án đầu tư theo qui hoạch. Thực hiện chức năng quản lí nhà nước đối với việc đầu tư, xây dựng, kinh doanh các nhà máy thủy điện. Tham mưu cho UBND tỉnh cho phép các đơn vị có đủ năng lực về công nghệ - kỹ thuật - tài chính để đầu tư xây dựng các nhà máy thủy điện đúng tiến độ, hiệu quả về khai thác nguồn tài nguyên của tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Du lịch - thương mại, Tài nguyên – Môi trường, Khoa học - Công nghệ, Giao thông - Vận tải, Xây dựng, UBND các huyện (thị), và các đơn vị liên quan khác trực thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều III (TH);
- Thường trực tỉnh ủy (B/C)
- T.Tr HĐND (tường)
- Bộ Công nghiệp.
- CT, các PCT UBND tỉnh.
- BCH Biên phòng, QS tỉnh.
- Lưu VT + CVCN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Quý

 


DANH SÁCH

QUI HOẠCH CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UB ngày 19/01/2005 của UBND tỉnh Hà Giang)

TT

Công trình

Vĩ độ

Kinh độ

Huyện

Công trình đặt trên suối

Hệ thống Sông

MNDBT (m)

Htt
(m)

Nlm
MW

Flv
Km2

B/C
(Tài chính)

Tổng vốn đầu tư
(Triệu đồng)

Suất đầu tư
(Triệu đồng)

1

Phương Độ

22050’15”

104057’25”

Phương Độ

Vị Xuyên

Sông Lô

135

20,4

28

6300

1,17

509.539

18,2

2

Nho Quế 1

23013’15”

105026’55”

Sín Cái

Mèo Vạc

Nho Quế

Gâm

450

36,2

30

3840

1,13

566.565

18,89

3

Nho Quế 2

23008’15”

105031’45”

Lũng Pú

Mèo Vạc

Nho Quế

Gâm

340

37

36

3940

1,14

676.446

18,79

4

Sông Miện

23007’09”

105001’30”

Bát Đại Sơn

Quản Bạ

Sông Miện

440

13,3

3,6

1160

1,06

74.467

20,69

5

Sông Miện 2

22058’00”

105002’10”

Thuận Hòa

Vị Xuyên

Sông Miện

220

37,2

13,5

1470

1,12

252.980

18,74

6

Sông Chảy 2

22042’00”

104042’00”

Ngàm Đáng Vài

H.Su Phì

Sông Chảy

Chảy

500

56

5,2

128

1,12

96.765

18,61

7

Nậm Mu 1

22034’00”

104049’40”

Tân Thành

Bắc Quang

Nậm An

1120

399

6,5

17

1,11

121.953

18,76

8

Pắc Xum

22056’20”

104057’35”

Minh Tân

Vị Xuyên

Pắc Xum

200

38

1,7

143

1,07

34.881

20,52

9

Sông Nhiệm 1

23004’15”

105013’50”

Mậu Duệ

Yên Minh

Sông Nhiệm

Gâm

320

38

1,7

169

1,02

33.978

19,99

10

Sông Nhiệm 3

23002’20”

105022’15”

Niêm Sơn

Mèo Vạc

Sông Nhiệm

Gâm

240

37,2

7,2

812

1,06

139.638

19,39

11

Nậm Yên

22038’30”

104028’30”

Chế Là

Xín Mần

Nấm Dần

Chảy

440

94,4

3,8

66

1,04

75.941

19,98

12

Nậm Ngần 1

22041’45”

104049’40”

Thượng Sơn

Vị Xuyên

Nậm Am

360

90,3

1,3

29

1,02

27.397

21,07

13

Nậm Ngần 2

22036’20”

104054’20”

Quảng Ngần

Vị Xuyên

Nậm Am

200

94,5

9,5

138

1,04

195.760

20,61

14

Sông Con 2

22027’35”

104035’46”

Yên Bình

Quang Bình

Sông Con

120

26,9

6,4

348

1,02

130.925

20,46

15

Nậm Khiêu

22038’30”

104050’05”

Thượng Sơn

Vị Xuyên

Nậm Khiêu

380

113,6

2,7

33

1,08

51.903

19,22

16

Bản Kiếng

22055’35”

105006’00”

Tùng bá

Vị Xuyên

Là Mạ

Gâm

1120

399

6,5

20

1,09

69.061

19,72

17

Sông Miện 1 (Thái an)

22059’30”

105004’00”

Thái An

Quản Bạ

Sông Miện

426

177,5

44

1494

1,32

575.785

13,08

18

Sông Bạc

22026’53”

104043’10”

Tân Trịnh

Quang Bình

Sông Bạc

265

176,5

34

285

1,2

596.687

17,55

Tổng công suất lắp máy

238,5