- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Tiền lương, Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 8 Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: trẻ em, bảo trợ xã hội, việc làm, lao động tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 65/TTr-SLĐTBXH ngày 07 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung (số: 01, 02, 03, 06) ban hành kèm theo Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mới 01 quy trình nội bộ, sửa đổi 03 quy trình nội bộ, bãi bỏ 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; 01 quy trình nội bộ bị bãi bỏ (số 05) được ban hành kèm theo Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 10/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 05 thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại Quyết định này, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 04 QUY TRÌNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; 01 QUY TRÌNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIỀN LƯƠNG, VIỆC LÀM VÀ LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục quy trình nội bộ được sửa đổi bổ sung
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính | Quy trình số |
Lĩnh vực: Tiền lương | Quyết định số 3066/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 01 | |
1 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | ||
Lĩnh vực: Việc làm | 02 | ||
2 | Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | ||
3 | Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19 | 03 | |
Lĩnh vực: Lao động |
| ||
4 | Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 | 06 |
2. Danh mục quy trình nội bộ bị bãi bỏ
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính | Quy trình số |
Lĩnh vực: Tiền lương | |||
1 | Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 3066/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 05 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIỀN LƯƠNG, VIỆC LÀM VÀ LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Người sử dụng lao động lập danh sách và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. | |||
Bước 1 | - Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Công chức một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử. - Chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Bước 2 | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. | Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.5 ngày làm việc |
Bước 3 | Trình kết quả cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký phê duyệt. | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 0.5 ngày làm việc |
Bước 4 | Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Bước 5 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Văn thư | 0.5 ngày làm việc |
Bước 6 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết thủ tục hành chính. - Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả hồ sơ thủ tục hành chính. | Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Hộ kinh doanh gửi hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Công chức một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử. - Chuyển hồ sơ đến công chức chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã | 0.5 ngày làm việc |
Bước 2 | Trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh. | Công chức lao động - thương binh và xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã | 0.5 ngày làm việc |
Bước 3 | Niêm yết công khai và tổng hợp, báo cáo về Chi cục thuế. | Công chức lao động - thương binh, xã hội của xã | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của huyện. | Công chức Bộ phận Một cửa của Chi cục thuế cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Bước 5 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định; chuyển hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | Lãnh đạo Chi cục thuế | 1.5 ngày làm việc |
Bước 6 | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. | Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.5 ngày làm việc |
Bước 7 | Trình kết quả cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký phê duyệt. | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 0.5 ngày làm việc |
Bước 8 | Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính. | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện | 01 ngày làm việc |
Bước 9 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Văn thư | 0.5 ngày làm việc |
Bước 10 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết thủ tục hành chính. - Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả hồ sơ thủ tục hành chính. | Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 09 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Người lao động gửi hồ sơ cho Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã. - Công chức một cửa cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử. - Chuyển hồ sơ đến công chức chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã | 0.5 ngày làm việc |
Bước 2 | Rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận, chuyển Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Công chức lao động - thương binh, xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của huyện. | Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Bước 4 | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ | Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Trình kết quả cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký phê duyệt | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 0.5 ngày làm việc |
Bước 6 | Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Bước 7 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Văn thư | 0.5 ngày làm việc |
Bước 8 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC. - Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC, | Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Người sử dụng lao động lập danh sách và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. | |||
Bước 1 | - Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Công chức một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử. - Chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Bước 2 | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. | Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.5 ngày làm việc |
Bước 3 | Trình kết quả cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký phê duyệt. | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 0.5 ngày làm việc |
Bước 4 | Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Bước 5 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Văn thư | 0.5 ngày làm việc |
Bước 6 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết thủ tục hành chính. - Thông báo cho người sử dụng lao động đến nhận kết quả hồ sơ thủ tục hành chính. | Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0.5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc |
- 1 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Tiền lương, Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: trẻ em, bảo trợ xã hội, việc làm, lao động tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu