BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2161/QĐ-BNN-KH | Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đầu tư, lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 7/5/2008 hướng dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3032/QĐ-BNN-KH ngày 11/11 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án đầu tư Nâng cấp, mở rộng cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cá Trần Đề giai đoạn II huyện Long Phú tỉnh Sóc Trăng tỷ lệ 1/500;
Xét Tờ trình số 96/Tr-SNN ngày 23 tháng 6 năm 2011 và số: 17/TTr-SNN ngày 01/3/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch kèm báo cáo thẩm định số: 415/KH-TS ngày 15 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, dự toán khảo sát, lập dự án đầu tư Nâng cấp, mở rộng cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng với nội dung sau:
1. Tên dự án: Nâng cấp, mở rộng cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
3. Địa điểm xây dựng: Huyện Trần Đề tỉnh Sóc Trăng.
4. Hình thức đầu tư: Nâng cấp, mở rộng.
5. Mục tiêu đầu tư:
Nâng cao trình mặt bằng cảng và xây dựng các hạng mục công trình của cảng đồng bộ, hiện đại, đạt tiêu chí cảng cá loại I, đáp ứng nhu cầu cập cảng lên xuống hàng hóa cho tàu thuyền khai thác và dịch vụ hậu cần khai thác hải sản hoạt động tại ngư trường Tây Nam bộ, phục vụ nhu cầu phát triển nghề cá của Sóc Trăng và các tỉnh, thành phố lân cận vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
6. Quy mô dự án, hạng mục công trình đầu tư:
Nâng cao trình mặt bằng cảng cá và tuyến đường nội bộ cảng hiện hữu lên 0,5 mét, xây dựng bến cập tàu 600 CV, kè bờ, công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành của cảng, nạo vét luồng và khu nước trước bến và xây dựng các hạng mục công trình xử lý môi trường cảng cá.
7. Nội dung khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
7.1. Quy mô khảo sát: 24,84 ha đất, mặt nước 8,5 ha.
Nội dung khảo sát, lập dự án cần tận dụng tối đa kết quả khảo sát đã thực hiện khi xây dựng cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng giai đoạn I và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng hiện hành.
7.2. Nội dung khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
Thu thập, phân tích số liệu kinh tế xã hội vùng dự án, khảo sát địa hình, địa chất, quan trắc thủy triều, thu thập, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và lập dự án đầu tư dự án nâng cấp, mở rộng cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng.
7.3. Dự toán khảo sát, lập dự án: 1.351.834.382 đồng bao gồm cả báo cáo đánh giá tác động môi trường. Cụ thể như sau:
- Khảo sát địa hình: 333.359.975 đồng.
- Khảo sát địa chất: 475.330.883 đồng.
- Lập dự án đầu tư: 384.579.224 đồng.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường: 158.524.300 đồng.
Tính tròn, tổng dự toán khảo sát, lập dự toán được duyệt: 1.351.834.000 đồng.
Giao chủ đầu tư phê duyệt dự toán chi tiết khảo sát, lập dự án theo đúng định mức, đơn giá hiện hành trên nguyên tắc không vượt tổng dự toán khảo sát, lập dự án được Bộ phê duyệt.
7.4. Kế hoạch đấu thầu lựa chọn tư vấn khảo sát, lập dự án: Giao chủ đầu tư lập, phê duyệt kế hoạch đấu thầu lựa chọn tư vấn khảo sát, lập dự án báo cáo Bộ và tự tổ chức triển khai thực hiện.
8. Nguồn vốn chuẩn bị đầu tư: Ngân sách Nhà nước giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý.
9. Thời gian chuẩn bị đầu tư: Năm 2012.
Điều 2. Căn cứ nội dung, dự toán được duyệt tại điều 1, chủ đầu tư chịu trách nhiệm phê duyệt dự toán chi tiết, kế hoạch đấu thầu lựa chọn tư vấn khảo sát, lập dự án, tổ chức đấu thầu và thương thảo hợp đồng với nhà thầu tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư Nâng cấp và mở rộng cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng theo đúng quy định về đầu tư, xây dựng trình Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng cục Quản lý xây dựng công trình, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3126/VPCP-CN năm 2017 về dự án mở rộng cảng tổng hợp PTSC Đình Vũ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3 Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 4 Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 7 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8 Thông tư 12/2008/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10 Luật xây dựng 2003