ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2161/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1318 /TTr- VPUBND ngày 19 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điêu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019.
Điêu 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Mục đích
- Tăng cường trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là: UBND cấp huyện, UBND cấp xã) trong việc triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là: TTHC) và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Nhằm dựng niềm tin, sự đồng thuận, ủng hộ của toàn xã hội đối với việc cải cách TTHC; thu hút sự tham gia của tổ chức, cá nhân trong việc rà soát TTHC và thực hiện quyền giám sát việc giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; xác định kết quả kiểm soát TTHC có hiệu quả sẽ mang lại lợi ích trực tiếp cho tổ chức, cá nhân và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ đề ra đầy đủ theo quy định; phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể trách nhiệm và thời gian thực hiện.
- Đảm bảo TTHC được công bố kịp thời, công khai, minh bạch, tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện TTHC và giám sát việc thực hiện TTHC.
- Đẩy mạnh rà soát, đơn giản hóa TTHC, giảm thời gian giải quyết, các chi phí không cần thiết trong việc thực hiện TTHC. Qua đó đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi hoặc bãi bỏ những quy định TTHC không phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Tiếp nhận và xử lý kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định TTHC. Kịp thời chấn chỉnh những hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, cụ thể: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng chính quyền điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, XÂY DỰNG NĂNG LỰC CHO HỆ THỐNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KIỂM SOÁT TTHC | ||||
1 | Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | |||
a) | Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
b) | Xây dựng và tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2018 |
c) | Xây dựng và tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 12/2018 |
d) | Xây dựng và tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế xin lỗi cá nhân, tổ chức vì sự sai sót , quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2019 |
e) | Tiếp tục kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 01/2019 |
2 | Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | |||
a) | Ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2019 trong nội bộ các cơ quan, đơn vị. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2018 |
b) | Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC | |||
a) | Tham dự tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm |
b) | Biên soạn tài liệu tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2019 |
c) | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho CBCC làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2019 |
d) | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2019 |
II. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | ||||
1 | Xây dựng dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC khi được Luật giao. | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
2 | Đánh giá tác động của TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
3 | Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm |
4 | Tổ chức thẩm định các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Trong năm |
5 | Tổ chức hội nghị, hội thảo tham vấn ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có quy định về TTHC do các Sở, Ban, ngành chủ trì soạn thảo. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm |
III. CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Thống kê TTHC mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế hoặc bãi bỏ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành công bố theo quy định. | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Thẩm tra tính pháp lý, tính đầy đủ của TTHC do các Sở, Ban, ngành dự thảo đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công bố. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên |
3 | Niêm yết, công khai và tổ chức thực thi TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố. | Bộ phận Một cửa; Các cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Cập nhật hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; cập nhật lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Cục Kiểm soát TTHC; các Sở, Ban, ngành. | Thường xuyên |
IV. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Tổ chức việc rà soát, đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
2 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành trong việc rà soát, đơn giản hóa TTHC và xây dựng phương án đơn giản hoá TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành. | Trong năm |
3 | Tổ chức rà soát, đánh giá các TTHC và xây dựng phương án đơn giản hoá TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Quý III/2019 |
V. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
2 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, giải quyết TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Cá nhân, tổ chức và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
VI. CÔNG TÁC KIỂM TRA VIỆC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||
1 | Kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ quy trình giải quyết TTHC tại các phòng, ban, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc thẩm quyền quản lý của Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Kiểm tra tại các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Theo kế hoạch |
VII. CÔNG TÁC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||
1 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II/2019 |
2 | Tổ chức Chấm điểm đánh giá việc giải quyết TTHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
VIII. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN KIẾN THỨC VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng chương trình, chuyên mục hoặc tiểu phẩm tuyên truyền, phổ biến các quy định về cải cách TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm |
2 | Viết tin, bài, ảnh tuyên truyền về cải cách TTHC; huy động các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp sáng kiến, cải tiến TTHC, giám sát việc thực hiện TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
3 | Tuyên truyền bằng tờ rơi, tờ gấp băng-rôn, Pa-nô, áp-phích…về cải cách TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm |
IX. TỔ CHỨC HỘI NGHỊ SƠ KẾT, TỔNG KẾT | ||||
1 | Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác kiểm soát TTHC năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 6 và tháng 12/2019 |
X. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO | ||||
1 | Tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Theo quy định của Văn phòng Chính phủ |
1. Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2019 của ngành, địa phương quản lý và báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh).
2. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các hoạt động theo Kế hoạch này, chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung có liên quan.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/12/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức chi thực hiện các hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện mức chi phục vụ các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, chỉ đạo
- 1 Quyết định 1539/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông
- 9 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1539/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành