Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2162/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 11 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s ố điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hàn h chính trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 165/TTr-SXD ngày 30 tháng 6 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng theo Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Điều 2. Quyết định này sửa đổi Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.

Điều 3. Giám đốc các Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết đảm bảo nội dung được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 10 Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lâm Hải Giang

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số: 2162/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI

Mức độ DVC trực tuyến

Phí, lệ phí (nếu có)

Nội dung chuẩn hóa

Căn cứ pháp lý

TTHC liên thông

Mã số TTHC

Mức độ 3

Mức độ 4

Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh

1.002701.000.00.00.H08

- 20 ngày đối với quy hoạch đô thị

- 15 ngày đối với quy hoạch Khu chức năng

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn

-

Chi phí thẩm định: Theo tỷ lệ quy định tại Thông tư 20/2019/TT -BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

- Chuẩn hóa Thời hạn giải quyết TTHC “20 ngày làm việc” thành “20 ngày” theo khoản 2, khoản 3 Điều 32 Nghị định 37/2010/NĐ- CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ và “15 ngày” theo quy định Điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ- CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ

- Chuẩn hóa quy định thu phí, lệ phí TTHC, căn cứ pháp lý

- Luật 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009

- Luật 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Luật 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ

- Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ

- Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh

- Quyết định số 35/2020/QĐ- UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh

-

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI

Mức độ DVC trực tuyến

Phí, lệ phí (nếu có)

Nội dung chuẩn hóa

Căn cứ pháp lý

TTHC liên thông

Mã số TTHC

Mức độ 3

Mức độ 4

Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện 1.002662.000.00.00.H0 8

- 20 ngày đối với quy hoạch đô thị

- 15 ngày đối với quy hoạch Khu chức năng

Bộ phận Một cửa cấp huyện

-

Chi phí thẩm định: Theo tỷ lệ quy định tại Thông tư 20/2019/TT -BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

- Chuẩn hóa Thời hạn giải quyết TTHC “20 ngày làm việc” thành “20 ngày” theo khoản 2, khoản 3 Điều 32 Nghị định 37/2010/NĐ- CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ và “15 ngày” theo quy định Điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ- CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ

- Chuẩn hóa quy định thu phí, lệ phí TTHC, căn cứ pháp lý

- Luật 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009

- Luật 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Luật 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ

- Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ

- Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

- Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh

- Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh

-