ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2165/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 10 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN TU BỔ ĐÊ ĐIỀU THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo Công văn số 1093/SNNPTNT-XD ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ý kiến chủ trương đầu tư dự án Tu bổ đê điều thường xuyên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2360/TTr-SKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Tu bổ đê điều thường xuyên giai đoạn 2016-2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: Tu bổ đê điều thường xuyên giai đoạn 2016-2020.
2. Chủ đầu tư: Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh.
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
- Cống Lạch Chèo: Đảm bảo ngăn mặn, chống triều cường, tháo lũ tiểu mãn, lũ sớm bảo vệ trực tiếp 44,0ha diện tích sản xuất lúa 02 vụ và 25ha nuôi trồng thủy sản của thị trấn Thuận An; tăng khả năng thoát lũ cho thị trấn Thuận An và lưu vực sông Phổ Lợi thuộc các xã Phú Dương và Phú Thanh; chống ngọt hóa, bảo vệ cho hơn 300ha nuôi trồng thủy sản của thị trấn Thuận An và 2 xã: Phú An Phú Mỹ nằm ở hạ lưu cống Diên Trường.
- Đê Đông phá Tam Giang đoạn từ Km16+113 đến Km17+113 qua xã Hải Dương: Đảm bảo ngăn lũ tiểu mãn, lũ sớm tràn qua đê và xâm nhập mặn vào đồng ruộng, bảo vệ trực tiếp cho 60ha lúa 2 vụ và 39ha nuôi trồng thủy sản thuộc xã Hải Dương, thị xã Hương Trà.
4. Nội dung và quy mô đầu tư:
- Cống Lạch Chèo: Khẩu độ cống B=7,5m gồm 03 cửa, mỗi cửa B=2,5m, kết cấu BTCT; bố trí cửa van đóng mở tự động bằng thép không gỉ phía thượng lưu; trên cống bố trí mặt cầu bằng BTCT có chiều rộng mặt B=5m; bố trí bể tiêu năng và gia cố hạ lưu bằng thảm đá Gabico; gia cố hai bên mang cống bằng đá lát khan; kết cấu mặt đường dẫn vào cầu bằng bê tông, chiều dài gia cố mỗi bên khoảng 20m.
4.2. Đê Đông phá Tam Giang đoạn từ Km16+113 đến Km17+113 qua xã Hải Dương có chiều dài 1.000 m với kết cấu như sau:
- Thân đê: được đắp áp trúc bằng đất cấp phối, cao trình đỉnh đê (+1,0m) kết cấu mặt đê BTXM rộng 3m.
- Mái đê: mái đê phía phá gia cố bằng đá lát khan trong hệ khung giằng bằng BTCT; mái đê phía đồng gia cố bằng tấm đan bê tông và vải lọc trong hệ khung giằng bằng BTCT.
- Chân đê: Giữ chân đê hai phía bằng đan cắm bê tông và cọc tre; gia cố ổn định chân đê bằng lăng thể đá đổ hoặc bao tải đất tùy theo mức độ xói lở.
- Công trình trên tuyến: Xây dựng mới hoặc sửa chữa các cống trên đê đảm bảo nhiệm vụ dự án.
5. Địa điểm xây dựng: Thị xã Hương Trà và huyện Phú Vang.
6. Tổng mức đầu tư: dự kiến: 9.795 triệu đồng (có biểu chi tiết kèm theo).
7. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
8. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân: thị xã Hương Trà và huyện Phú Vang; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG TÍNH KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Tên dự án: Tu bổ đê điều thường xuyên giai đoạn 2016-2020
Địa điểm: Thị xã Hương Trà, huyện Phú Vang
Chủ đầu tư: Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh
(Kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
Stt | Tên công việc – hạng mục | Đơn vị tính | Diễn giải | Thành tiền | |||
|
|
| |||||
A | Chi phí xây dựng (tạm tính theo đề nghị của chủ đầu tư): | m |
|
|
|
| 7.780.000.000 |
1 | Cổng và cửa van cổng Lạch Chèo | TB | 1 |
| 3.580.000.000 |
| 3.580.000.000 |
2 | Đê Đông phá Tam Giang đoạn qua xã Hải Dương | m | 1000 |
| 4.200.000 |
| 4.200.000.000 |
B | Chi phí đền bù , giải phóng mặt bằng (tạm tính) |
|
|
|
|
| 50.000.000 |
C | Chi quản lý dự án | % | 2,391% | x | 7.072.727.273 | = | 169.109.000 |
D | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: |
|
|
|
|
| 766.852.000 |
1 | Chi khảo sát địa hình, địa chất(tạm tính) |
|
|
|
|
| 250.000.000 |
2 | Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật | % | 3,300% | x | 7.072.727.273 |
| 233.400.000 |
3 | Phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật - bản vẽ thi công | % | 0,121% | x | 7.072.727.273 | x | 8.558.000 |
4 | Phí thẩm tra dự toán | % | 0,117% | x | 7.072.727.273 | = | 8.275.000 |
5 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu | % | 0,100% | x | 7.072.727.273 | = | 7.073.000 |
6 | Chi phí giám sát thi công | % | 2,287% | X | 7.072.727.273 | = | 161.746.000 |
7 | Chi phí cam kết bảo vệ môi trường | Tạm tính |
|
|
| 20.000.000 | |
8 | Chi phí tư vấn khác (tạm tính) | % | 1,000% | x | 7.780.000.000 |
| 77.800.000 |
E. | Chi phí khác: |
|
|
|
|
| 138.147.073 |
1 | Lệ phí thẩm định dự án | % | 0,019% | x | 9.700.000.000 | = | 1.843.000 |
2 | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu | % | 0,050 |
| 7.780.000.000 |
| 3.890.000 |
3 | Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu | % | 0,010% | x | 7.072.727.273 | = | 707.273 |
4 | Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán | % | 0,183% | x | 9.700.000.000 | = | 17.751.000 |
5 | Chi phí giám sát đánh giá đầu tư của chủ đầu tư | % | 20% | x | 169.109.000 |
| 33.821.800 |
6 | Chi phí bảo hiểm công trình (tạm tính) | % | 1,030% | x | 7.780.000.000 | = | 80.134.000 |
G | Dự phòng phí | % | 10% | x | 8.904.108.073 | = | 890.411.000 |
| Tổng vốn đầu tư (A+B+C+D+E+G) |
|
|
|
|
| 9.794.519.000 |
- 1 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư mở đường bay mới đến Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 3 Luật Đầu tư công 2014
- 4 Luật Xây dựng 2014
- 5 Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch tu bổ đê điều thường xuyên năm 2014 tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 2409/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 421/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tạm thời Đơn giá ngày công lao động nông nhàn trong công tác tu sửa đê, kè và Quyết định 3878/2006/QĐ-UBND về Đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 3878/2006/QĐ-UBND về đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2409/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 421/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tạm thời Đơn giá ngày công lao động nông nhàn trong công tác tu sửa đê, kè và Quyết định 3878/2006/QĐ-UBND về Đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 3878/2006/QĐ-UBND về đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch tu bổ đê điều thường xuyên năm 2014 tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư mở đường bay mới đến Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế