BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2168/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BCĐCCHC ngày 30/7/2014 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là lĩnh vực cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa hành chính, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
2. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính; gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác chuyên môn và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài.
3. Tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò của Bộ Tư pháp trong việc giúp Chính phủ triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính cũng như đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội về Thừa phát lại, Nghị quyết của Quốc hội về công tác tư pháp và các chỉ tiêu, nhiệm vụ của nhiệm kỳ Chính phủ mới 2016-2020. Triển khai thi hành và chuẩn bị triển khai thi hành các luật, bộ luật quan trọng có hiệu lực trong các năm 2016, 2017 trực tiếp liên quan đến đời sống của người dân, doanh nghiệp như: Bộ luật dân sự (sửa đổi), Bộ luật Hình sự (sửa đổi), Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi), Bộ luật tố tụng dân sự (sửa đổi), Luật tố tụng hành chính (sửa đổi), Luật hộ tịch, Luật ban hành văn bản QPPL...
1.2. Tiếp tục triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 và các ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị sau tổng kết Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 nhằm tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, bảo đảm đồng bộ, thống nhất, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế; hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; từng bước chuyển hướng chiến lược từ trọng tâm là xây dựng, hoàn thiện pháp luật sang hoàn thiện và tổ chức thi hành pháp luật, gắn với cải cách tư pháp.
1.3. Xây dựng trình Quốc hội thông qua Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016. Tập trung xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, trình Quốc hội trong năm 2016 đối với: Luật tiếp cận thông tin, Luật đấu giá tài sản, Luật trợ giúp pháp lý (sửa đổi), Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước (sửa đổi), Luật chứng thực.
1.4. Tổ chức triển khai tốt Luật ban hành văn bản QPPL để đảm bảo thực hiện thống nhất quy định mới của Luật về đổi mới căn bản trình tự, thủ tục xây dựng pháp luật, đặc biệt là việc tách quy trình hoạch định chính sách và quy trình soạn thảo văn bản. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, ưu tiên bố trí đủ nhân lực, nguồn lực đảm bảo thẩm định đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN và cải cách bộ máy nhà nước trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN. Các hoạt động chủ trì, phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của Ngành tập trung vào một số trọng tâm nhằm phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
1.5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, khắc phục triệt để tình trạng nợ đọng văn bản. Tiếp tục tăng cường, huy động sự tham gia của xã hội đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, tổ chức và duy trì thực hiện tốt Ngày Pháp luật năm 2016, tạo sự lan tỏa và cộng hưởng trong xã hội về ý thức chấp hành và thực thi pháp luật. Xây dựng và triển khai Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2016 đáp ứng yêu cầu quản lý, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của từng địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Tham mưu với Chính phủ để đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, lựa chọn những vấn đề, thủ tục hành chính cần tiếp tục đơn giản hóa và cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh và đời sống người dân, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, đồng thời, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
2.2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
2.3. Đề xuất với Chính phủ phương án cắt giảm gánh nặng hành chính trong thực hiện chế độ thông tin báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
2.4. Thành lập và triển khai hoạt động có hiệu quả đối với bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của Bộ Tư pháp.
2.5. Thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý và đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở tất cả các cấp.
2.6. Tiếp tục đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực khi thực hiện thủ tục hành chính và Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Xây dựng và hoàn thiện Chiến lược phát triển ngành Tư pháp đến năm 2035 gắn với Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực ngành Tư pháp; đẩy nhanh tiến độ triển khai các Đề án xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm về đào tạo pháp luật và Đề án xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp, trên cơ sở đó, từng bước kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan tư pháp, tổ chức pháp chế.
3.2. Đề xuất việc ban hành Nghị định mới của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp (thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ).
3.3. Xây dựng và hoàn thiện, trình Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
4.1. Tổ chức triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm của Bộ Tư pháp giai đoạn 2016-2017 ngay sau khi được phê duyệt.
4.2. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 248/QĐ-BTP ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Tư pháp giai đoạn 2011-2020” và Kế hoạch của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về triển khai thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính Phủ về chính sách tinh giản biên chế.
4.3. Ban hành Quy chế đánh giá cán bộ và Quy chế luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của Bộ Tư pháp.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi thẩm quyền được giao.
5.2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
5.3. Tập trung thực hiện nghiêm chủ trương của Chính phủ về ưu tiên tập trung nguồn vốn đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2016; không ban hành các chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn ngân sách khi không cân đối được nguồn.
5.4. Thực hiện nghiêm chế độ sử dụng ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016. Rà soát các khoản chi thường xuyên để cơ cấu lại hợp lý, hiệu quả, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
6.1. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 và năm 2016 của Bộ Tư pháp.
6.2. Tham mưu, đề xuất với Chính phủ ban hành quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy.
6.3. Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ công mức độ 4 trong đăng ký giao dịch bảo đảm và mức độ 3 trong cấp phiếu lý lịch tư pháp. Xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực quốc tịch.
6.4. Triển khai, nâng cấp và hoàn thiện các hệ thống thông tin về quản lý hộ tịch; văn bản QPPL thống nhất từ Trung ương đến địa phương; tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền và đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử, bảo đảm thiết lập cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
6.5. Nghiên cứu, đề xuất triển khai thực hiện việc khai sinh, khai tử qua mạng điện tử.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
7.1. Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
7.3. Chủ động đề xuất nhiệm vụ và phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ trong việc thực hiện các nhiệm vụ với tư cách là thành viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ.
7.4. Đẩy mạnh việc áp dụng Hệ thống văn bản, quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
7.5. Nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ.
7.6. Tăng cường việc bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính tại Bộ Tư pháp.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Các nhiệm vụ cụ thể cải cách hành chính được nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016 và Phụ lục phân công Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016.
1.2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu có báo cáo công tác cải cách hành chính gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp chung, xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ. Báo cáo hàng quý gửi trước ngày 05 tháng cuối cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6; và báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 11.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả cải cách hành chính của Ngành, gửi về Văn phòng Bộ theo Điểm 1.2 của Mục này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này.
4. Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016 được triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
- Đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ để tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 tại các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời báo cáo với Lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết./.
PHÂN CÔNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. Cải cách thể chế | ||||
1. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi) và Nghị quyết của Quốc hội về triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi) | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 |
2. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự (sửa đổi) | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 |
3. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết về thực hiện chế định thừa phát lại | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 |
4. | Xây dựng Kế hoạch về triển khai thi hành Bộ luật tố tụng hình sự | Vụ Pháp luật hình sự – hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 |
5. | Xây dựng Kế hoạch về triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự | Vụ Pháp luật dân sự – kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 |
6. | Xây dựng Kế hoạch về triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính | Vụ Pháp luật hình sự – hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 |
7. | Xây dựng Kế hoạch về triển khai thi Nghị quyết của Quốc hội về công tác tư pháp | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 |
8. | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và TDTHPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 02 |
9. | Xây dựng Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Vụ Các vấn đề chung về xdpl | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 02 |
10. | Xây dựng Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017; điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 | Vụ Các vấn đề chung về xdpl | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 3 |
11. | Xây dựng Nghị quyết của Chính phủ về việc Việt Nam gia nhập tổ chức luật phát triển (IDLO) | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 4 |
12. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin | Vụ Pháp luật hình sự – hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 5 |
13. | Xây dựng Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ giai đoạn 2016-2020 | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 5 |
14. | Xây dựng Luật Chứng thực | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 6 |
15. | Xây dựng Chiến lược phát triển ngành Tư pháp đến năm 2035 | Viện Khoa học pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 6 |
16. | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Tiêu chí tiếp cận pháp luật (thay thế Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 6 |
17. | Xây dựng Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) | Cục Trợ giúp pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng7 |
18. | Xây dựng Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sửa đổi) | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 7 |
19. | Xây dựng Quyết định ban hành kế hoạch thực hiện Công ước tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại | Vụ Pháp luật quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 7 |
20. | Xây dựng Luật ban hành quyết định hành chính | Vụ Pháp luật hình sự – hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 8 |
21. | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và TDTHPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 8 |
22. | Xây dựng Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nước | Cục Kiểm soát TTHC | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 9 |
23. | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017 | Vụ Các vấn đề chung về xdpl | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 9 |
24. | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và TDTHPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 10 |
25. | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế | Vụ Các vấn đề chung về xdpl | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 11 |
26. | Xây dựng Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực ngành Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 11 |
27. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 12 |
28. | Xây dựng Nghị định về đăng ký biện pháp bảo đảm (thay thế Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm) | Cục Đăng ký quốc giao giao dịch bảo đảm | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 12 |
29. | Xây dựng Nghị định về công tác kiểm tra, phối hợp thanh tra, xử lý trách nhiệm trong việc thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và TDTHPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 12 |
30. | Xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền | Cục Kiểm soát TTHC | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 12 |
31. | Xây dựng Báo cáo tiếp tục thực hiện đánh giá tác động của Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương đến hệ thống pháp luật Việt Nam | Vụ Pháp luật quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 12 |
32. | Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo KH chung của Chính phủ |
33. | Xây dựng Báo cáo đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt nam – EU đến hệ thống pháp luật Việt Nam | Vụ Pháp luật quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Sau khi kết thúc đàm phán toàn bộ Hiệp định và lời văn của Hiệp định được công bố chính thức |
34. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Sau khi có Kết luận của Bộ Chính trị |
35. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 | Viện Khoa học pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Sau khi có Kết luận của Bộ Chính trị |
II. Cải cách thủ tục hành chính | ||||
36. | Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc gia | - Cục Kiểm soát TTHC - Cục Công nghệ thông tin |
| Cả năm |
37. | Thành lập và triển khai hoạt động có hiệu quả đối với bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của Bộ Tư pháp | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm |
38. | Tăng cường công khai, minh bạch thủ tục hành chính, trong đó chú trọng việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của các Bộ, ngành, địa phương; công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và trên trang thông tin điện tử | Cục Kiểm soát TTHC | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
39. | Tiếp tục tổ chức thực hiện có kết quả Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 | Cục Kiểm soát TTHC |
| Cả năm |
40. | Niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng Bộ (đối với các đơn vị có trụ sở tại 58-60 Trần Phú). - Các đơn vị có TTHC khác. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm |
41. | Chuẩn hóa 03 thủ tục hành chính về bầu hòa giải viên, thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải, thủ tục thôi làm hòa giải viên | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
| Quý II |
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | ||||
42. | Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Cả năm |
43. | Tiếp tục rà soát, đánh giá tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp và các cơ quan tư pháp địa phương theo các nội dung sửa đổi Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương triển khai thi hành Hiến pháp 2013 đề nghiên cứu, đề xuất định hướng đổi mới | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý III, IV |
44. | Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống và trùng lặp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
45. | Rà soát, đánh giá về việc phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp để đề xuất việc thực hiện phân cấp hợp lý gắn với các điều kiện bảo đảm thực hiện cho các cơ quan, đơn vị được phân cấp | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Cả năm |
46. | Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện kiện toàn tổ chức cán bộ, đổi mới hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với các quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản có liên quan | Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm |
47. | Kiểm tra, định kỳ tổng kết, đánh giá về tổ chức, hoạt động của Bộ Tư pháp và việc thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước đối với các cơ quan tư pháp địa phương để đề xuất định hướng kiện toàn, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
48. | Xây dựng quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công thuộc Bộ Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý II, quý III |
49. | Xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công ngành Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý III, IV |
50. | Nghiên cứu, đề xuất mã ngành đào tạo và xác định vị trí của Học viện Tư pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân | Học viện Tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
51. | Xây dựng Đề án thành lập Phân hiệu Học viện Tư pháp tại thành phố Hồ Chí Minh | Học viện Tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo thời hạn giao tại Quyết định phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | ||||
52. | Tiếp tục thực hiện "Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Tư pháp giai đoạn 2011-2020" | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
53. | Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp theo Quyết định số 1340/QĐ-BTP ngày 09/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độc chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp giai đoạn 2014-2020 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
54. | Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
55. | Bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức, viên chức của Bộ Tư pháp mới tuyển dụng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
56. | Tổng kết Đề án thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp phòng, lãnh đạo cấp vụ các đơn vị thuộc Bộ giai đoạn 2013-2015 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
57. | Xây dựng Quy chế đánh giá cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo thời hạn giao tại Quyết định phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp |
58. | Xây dựng quy chế luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo thời hạn giao tại Quyết định phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp |
59. | Tiếp tục xây dựng các chương trình chuẩn đào tạo Công chứng viên, Trọng tài viên, Hộ tịch viên, Trợ giúp viên pháp lý, Đăng ký viên giao dịch; Thẩm tra viên Thi hành án dân sự, Thư ký Thi hành án dân sự | Học viện Tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm |
60. | Xây dựng chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp cho Luật sư, Công chứng viên, Thừa phát lại | Học viện Tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm |
V. Cải cách tài chính công | ||||
61. | Đề án Giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2017-2019 cho Trung tâm LLTPQG, Trường Trung cấp Luật Vị Thanh, Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột | Vụ Kế hoạch – Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV |
62. | Xây dựng, rà soát, sửa đổi và tổ chức thực hiện các quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế công tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định | Văn phòng Bộ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị có liên quan | Cả năm |
VI. Hiện đại hóa nền hành chính | ||||
63. | Phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2016 và nâng cấp, phát triển các Trang thông tin điện tử thành phần thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
64. | Nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin | Tổng cục THADS | Cả năm |
65. | Xây dựng phần mềm thống kê ngành Tư pháp theo chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư thay thế Thông tư số 20/2013/TT-BTP được ban hành | Cục Công nghệ thông tin | Vụ Kế hoạch – Tài chính | Cả năm |
66. | Xây dựng phần mềm tổ chức thi tuyển công chức trên máy | Cục Công nghệ thông tin | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm |
67. | Thí điểm thiết lập Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch và xây dựng phần mềm dùng chung | - Cục Công nghệ thông tin - Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
68. | Xây dựng Cổng dịch vụ công cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến của Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
69. | Nâng cấp phần mềm đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm đạt cấp độ 4 về dịch vụ công trực tuyến | Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm |
70. | Nâng cấp, phát triển các Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
71. | Triển khai phương án thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp theo hình thức chuyển phát nhanh | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
72. | Xây dựng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức, hoạt động trợ giúp pháp lý | Cục Trợ giúp pháp lý | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm |
73. | Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ công mức độ 3 trong cấp phiếu lý lịch tư pháp | Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | ||||
74. | Tổ chức quán triệt Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I |
75. | Tổ chức các hội nghị quán triệt, tuyên truyền về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về công tác cải cách hành chính; tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
76. | Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính tại Bộ Tư pháp | Văn phòng Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
77. | Nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ | Văn phòng Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm |
78. | Ban hành và đưa vào áp dụng Hệ thống văn bản, quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I |
79. | Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015 và tổ chức thực hiện | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I và cả năm 2016 |
80. | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các chỉ số PAR INDEX, MEI, SIPAS | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
81. | Xây dựng các báo cáo cải cách hành chính của Bộ Tư pháp hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
82. | Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2017 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV |
- 1 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 01/QĐ-TCQLĐĐ kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Tổng cục Quản lý đất đai
- 3 Quyết định 45/QĐ-TCHQ về Kế hoạch cải cách hành chính của ngành Hải quan năm 2016 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Bộ luật hình sự 2015
- 5 Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 6 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 7 Luật tố tụng hành chính 2015
- 8 Bộ luật dân sự 2015
- 9 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16 Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 17 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 18 Luật Hộ tịch 2014
- 19 Quyết định 54/QĐ-BCĐCCHC năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 20 Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Luật Công chứng 2014
- 22 Quyết định 1340/QĐ-BTP phê duyệt Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020
- 23 Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 25 Hiến pháp 2013
- 26 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 27 Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- 28 Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 29 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 30 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 32 Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33 Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 34 Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 35 Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 36 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 37 Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 38 Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 39 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- 40 Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 41 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 42 Nghị quyết số 48-NQ/TW về việc chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 1 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 45/QĐ-TCHQ về Kế hoạch cải cách hành chính của ngành Hải quan năm 2016 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Quyết định 01/QĐ-TCQLĐĐ kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Tổng cục Quản lý đất đai