ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 217/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh; Quyết định 11/2011/QĐ-UBND ngày 16/6/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách về bồi thường; hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nuớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 02/TTr-SXD ngày 03/01/2013, ý kiến của các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" năm 2013 (Đơn giá bồi thường năm 2013).
Điều 2. Bộ đơn giá bồi thường năm 2013 là căn cứ để xác định giá trị bồi thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh kể từ ngày 01/01/2013 và thay thế bộ đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 17/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
1. Căn cứ xây dựng đơn giá:
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 cua Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng theo Công văn công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 3181/UBND-XD ngày 29/9/2011 của UBND tỉnh về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Tĩnh;
- Các văn bản hiện hành khác có liên quan.
2. Nội dung đơn giá:
Đơn giá bồi thường tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất thuộc phạm vi quy định tại Điều 1 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ; Điều 10, Điều 12 của Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm;
- Nhà cửa, vật kiến trúc được tính cho một số loại thông dụng thường gặp trong giải phóng mặt bằng ở các địa phương.
- Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng mới gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công và một số khoản chi phí khác để hoàn thành việc xây dựng công trình.
a) Chi phí vật liệu:
Giá vật liệu xây dựng, cây cối chọn tính trong đơn giá lấy theo mức giá thị trường bình quân trong tháng 12/2012 tại khu vực thành phố Hà Tĩnh.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá đã tính với mức lương tối thiểu là 1.650.000 đ/tháng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A8 ban hành kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% lương tối thiếu, các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.
c) Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công áp dụng theo đơn giá tại Quyết định số 2127/UBND-XD ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng, trong đó tiền lương thợ điều khiển máy đã được tính điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng 1.650.000 đ/tháng, giá nhiên liệu, động lực tính theo mức giá bình quân trong tháng 12/2012.
1. Đơn giá này là cơ sở để lập dự toán chi phí bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009.
2. Trong quá trình thực hiện, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào thực tế để vận dụng đơn giá cho phù hợp, trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
2.1. Nhà cửa, bộ phận kiến trúc:
- Đối với một số bộ phận nhà cửa, kiến trúc khác, căn cứ vào cấu tạo, kiến trúc, kết cấu, chất lượng vật liệu, quy cách và đặc điểm thực tế để đánh giá, kiểm đếm, áp giá và điều chỉnh mức tăng, giảm giá cho phù hợp. Đối với trường hợp nhà xây dựng dở dang trước thời điểm thu hồi thì xác định theo mức độ hoàn thành, tính khối lượng các công việc đã xây dựng dở dang nhân với đơn giá lại Mục VII bộ đơn giá.
- Đối với nhà xây dựng ở nơi có địa hình, địa chất phức tạp (ao, hồ...) có độ cao móng lớn hơn 1 m đối với nhà một tầng, lớn hơn 2m đối với nhà hai tầng, ba tầng thì Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định cụ thể phần khối lượng móng tăng thêm (có hồ sơ chứng minh) để tính bổ sung chi phí theo đơn giá tại Mục VII của bộ đơn giá này.
- Đối với các loại nhà có quy cách kết cấu, kiến trúc tương tự nội dung đơn giá đã nêu nhưng sử dụng vật liệu khác nhau về qui cách, phẩm cấp thì áp dụng điều chỉnh tăng, giảm theo mức giá phù hợp. Đối với nhà 2 tầng, 3 tầng khi không đổ bê tông mái hay không lợp mái, mức giảm giá đã được nêu trong đơn giá, được tính theo diện tích xây dựng của sàn tầng đó.
- Diện tích mái lợp tính theo diện tích mặt bằng xây dựng (m2XD) được áp dụng theo các hệ số sau:
+ Nếu lợp mái ngói nhân hệ số 1,16 tương ứng độ dốc mái 60%
+ Nếu lợp mái tôn nhân hệ số 1,07 tương ứng độ dốc mái 35%
+ Nếu mái lợp fibro xi măng nhân hệ số 1,08 tương ứng độ dốc mái 40%.
Các trường hợp mái lợp tôn hay lợp Fibro xi măng có độ dốc khác thì hội đồng bồi thường tính theo thực tế.
- Diện tích nền đối với nhà 1 tầng tính theo kích thước đến mép ngoài của tường móng. Trường hợp có mái hiên, seno, sảnh bằng bê lông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó.
- Diện tích đối với nhà 2 tầng trở lên:
+ Tầng 1: tính như nhà 1 tầng.
+ Các tầng khác: tính theo diện tích sàn bê tông cốt thép.
+ Nếu tầng trên không đổ mái thì diện tích tầng đó được tính theo mép ngoài của tường.
2.2. Công trình Hạ tầng kỹ thuật:
- Đối với công trình Hạ tầng kỹ thuật được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
- Về chi phí san lấp mặt bằng, chi phí tôn tạo đất trong trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường về đất, người sử dụng đất không có hồ sơ, chứng từ về chi phí đã đầu tư vào đất thì Hội đồng bồi thường căn cứ vào hiện trạng thực tế về san lấp mặt bằng, tôn tạo đất được giao, được thuê, thời gian còn lại chưa được sử dụng đất và giá đất trong khu vực thời điểm hiện tại để tính chi phí đầu tư còn lại, mức tính tối đa không quá 70% đơn giá bồi thường của khối lượng thực tế san lấp, tôn tạo.
- Hệ thống dây chuyền công nghệ, thiết bị vật tư phụ tùng phụ trợ trong dây chuyền khi phải tháo dỡ, lắp đặt được tính bao gồm chi phí tháo dỡ, vận chuyển, hao hụt, bảo quản, bảo dưỡng, chi phí lắp đặt và một số chi phí khác, áp dụng theo đơn giá xây dựng và lắp đặt do UBND tỉnh công bố hiện hành.
2.3. Đối với các loại tàu thuyền, thiết bị, máy móc nông cụ, ngư cụ:
- Trong quá trình thực hiện, phải xác định thực tế về quy cách, chủng loại, công suất tàu thuyền phải xem xét giấy tờ hồ sơ- đăng kí, đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chứng minh tài sản hợp pháp của chủ sở hữu.
- Căn cứ vào tình hình thực tế và tài liệu liên quan của các loại tàu thuyền, máy móc, thiết bị nông cụ về quy cách, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, thời gian sử dụng, mức khấu hao, các thông tin xác định chủ sở hữu hợp pháp và giá trị còn lại để xác định mức hỗ trợ theo từng dự án, được UBND tỉnh phê duyệt Quyết định.
2.4. Cây trồng, vật nuôi:
2.4.1. Đối với cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây như sau:
- Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây được tính theo toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi theo thời giá tại thời điểm tháng 01/2013.
- Đối với các loại cây lấy gỗ như thông, keo, bạch đàn.., trồng trong vườn, không trồng thành rừng thì mức tính bằng số lượng cây nhân với 70% đơn giá ban hành.
- Cây lâu năm mà đối với loại cây thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị được tính bằng số lượng cây nhân (x) giá bán 01 cây trừ (-) giá trị thu hồi (nếu có).
- Cây lâu năm đối với loại cây thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, lấy nhựa...) đang trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị bồi thường là giá bán vườn cây trên thị trường trừ (-) giá trị thu hồi (nếu có).
- Cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý thì tính bồi thường chi phí chặt hạ vườn cây.
- Đối với các loại cây trồng rừng nguyên liệu, khi mật độ trồng rừng vượt quá tiêu chuẩn, cách tính giá trị bồi thường như sau:
+ Tính giá trị bồi thường theo mật độ tiêu chuẩn quy định ở Phần III, Mục IV, Điểm 1.1.
+ Phần cây vượt quá tiêu chuẩn tính hỗ trợ theo mức giá tại Phần III, Mục IV, Điểm 1.2.
Ví dụ 1: Nơi có mật độ cây trồng 4.000 cây/ha, với loại cây trồng 2 năm, đường kính bình quân 4cm, cách tính như sau:
- Tính chi phí theo tiêu chuẩn:
2.000 cây x 8.500 đ = 17.000.000 đ
- Phần hỗ trợ cây vượt quá tiêu chuẩn:
(4.000 - 2.000) cây x (800 + 420) = 2.440.000 đ
Tổng chi phí bồi thường: 17.000.000 + 2.440.000 = 19.440.000 đ/ha.
Ví dụ 2: Nơi có mật độ cây trồng 6.000 cây/ha, với loại cây trồng 3 năm, đường kính bình quân 4-6cm, cách tính như sau:
- Tính chi phí theo tiêu chuẩn:
2.000 cây x 12.000 đ = 24.000.000 đ
- Phần hỗ trợ cây vượt quá tiêu chuẩn:
(6.000 - 2.000) cây x (800 + 540) = 5.360.000 đ
Tổng chi phí bồi thường: 24.000.000 + 5.360.000 = 29.360.000 đ/ha.
Trường hợp ở những nơi mà rừng cây có tính đặc thù việc áp dụng đơn giá nêu trên không phù hợp thì Hội đồng bồi thường lập phương án bồi thường báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Đường kính thân cây đo cách gốc 0,3-0,5m.
2.4.2. Cây thu hoạch hàng năm, hoa màu, mức bồi thường bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo giá thị trường bình quân của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường khảo sát thực tế về chi phí đầu tư, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến trước khi thực hiện. Đối với các loại cây trồng, rau màu ngắn ngày sau thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
- Đối với các loại cây ngắn ngày như là nông sản (lúa, khoai, lạc...) căn cứ thực tế sản lượng thu hoạch mùa vụ hàng năm tại địa phương UBND các huyện ban hành mức bồi thường giá trị sản lượng thu hoạch của (01) vụ phù hợp làm cơ sở tính giá trị bồi thường trên địa bàn.
- Đơn giá cây ăn quả tại Mục II Phần đơn giá bồi thường các loại cây cối hoa màu được tính theo tiêu chuẩn quy cách và mật độ hiện hành. Trường hợp trồng vượt quá tiêu chuẩn, Hội đồng bồi thường xác định mức hỗ trợ về cây trồng, công trồng theo mức giá thực tế phù hợp và tính chi phí bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.4.3. Đối với nuôi trồng thủy hải sản:
+ Chi phí bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch, nạo vét ao đầm, chăm sóc bảo vệ...) theo giai đoạn phát triển, năng suất sản lượng bình quân.
+ Về diện tích đào đắp đất nuôi trồng thủy sản được bồi thường theo khối lượng thực tế và đơn giá hiện hành.
2.4.4. Giàn bầu bí:
- Đối với giàn bầu bí được xác định theo quy cách và loại vật liệu sử dụng. Đơn giá giàn bầu bí chỉ áp dụng trong trường hợp bầu bí đang sinh trưởng, thu hoạch hoặc chứng minh đã thu hoạch phục vụ mục đích đời sống và sản xuất của các hộ, tránh việc lợi dụng giàn bầu bí mà thực tế không phải phục vụ sản xuất. Hội đồng bồi thường phải chịu trách nhiệm xác định về nguồn gốc số liệu, có xác nhận cụ thể của chính quyền thôn xóm và tổ liên gia.
- Trường hợp giàn có qui cách khác, Hội đồng bồi thường căn cứ vào thực tế để tính hệ số tăng giảm phù hợp. Loại giàn bầu bí sử dụng vật liệu tận dụng thuộc các vùng đã được đánh giá bồi thường hỗ trợ thì không tính chi phí vật liệu, chỉ tính chi phí nhân công theo Mục 58.6, Phần I.
- Phương pháp đo diện tích giàn:
+ Đối với giàn bầu bí có kết cấu khung cột thẳng đứng sườn mặt giàn nằm ngang, đan ô theo quy cách, diện tích được tính theo diện tích của mặt sườn giàn đan ô theo phương ngang.
+ Đối với giàn có kết cấu chữ A sử dụng 2 mặt hoặc 1 mặt cho cây leo, diện tích tính theo bề mặt sàn có cây leo.
+ Đối với giàn dùng các cành cây rải trong vườn, diện tích được tính theo mặt bằng cành cây có cây leo (không tính khoảng cách không gian >30cm tiếp giáp không có vật liệu).
2.5. Đối với công tác đào đất ao, hồ kênh mương… bằng thủ công:
- Việc đào ao, kênh mương bằng phương pháp thủ công được tính cho 2 loại đất cấp 1 và cấp 2.
- Đối với đào đất thủ công hoặc bằng máy hoặc kết hợp thủ công, Hội đồng bồi thường của dự án phải xác định cụ thể về cấp đất, thời gian thi công và khối lượng thực tế để vận dụng mức giá phù hợp. Những khối lượng do quá trình hình thành của tự nhiên được tận dụng để làm ao, hồ, kênh mương thì không tính vào khối lượng đào đắp.
2.6. Mồ mả xây được tính theo quy mô trung bình. Giá trị tính bồi thường bao gồm chi phí xây dựng cần thiết và chi phí nghi lễ theo phong tục tập quán tâm linh của địa phương. Đối với mồ mả hung táng khi cất bốc nhưng chưa phân hủy, ngoài việc tính chi phí xây dựng, nghi lễ, còn tính thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyền, chôn cất đảm bảo vệ sinh môi trường, nhưng không vượt quá khung giá quy định trong đơn giá này.
3. Đối với các loại nhà thuộc sở hữu của nhà nước, tập thể giao hoặc bán cho các cá nhân sử dụng thì thực hiện bồi thường như sau:
- Trường hợp chủ sử dụng nhà mua lại, bồi thường theo giá trị mua bán theo hợp đồng hoặc các chứng từ hợp lệ khác tại thời điểm mua.
- Trường hợp được giao sử dụng thì bồi thường theo giá trị hiện có của nhà, công trình đó. Giá trị hiện có của nhà, công trình phải di dời được xác định bằng tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
4. Các trường hợp điều chỉnh đơn giá theo khu vực đối với giá nhà cửa, vật kiến trúc như sau:
- Các xã vùng núi thuộc các huyện:
• Hương Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh hệ số là 1,07;
• Thạch Hà, Cẩm Xuyên hệ số Ià 1,05;
• Hương Sơn hệ số là 1,07 (Riêng các xã Sơn Tây, Sơn Kim, Sơn Hồng, Sơn Lĩnh hệ số là 1,1)
- Khu vực thị xã Hồng Lĩnh hệ số là 0,98;
- Các khu vực khác hệ số bằng 1.
5. Đối với trường hợp không vận dụng được nội dung đơn giá, thì Hội đồng bồi thường lập văn bản kiểm đếm, đánh giá cụ thể báo cáo về Sở Xây dựng và sở chuyên ngành để cùng xem xét, xác định đơn giá trình cấp có thẩm quyền chấp nhận khi phê duyệt phương án bồi thường.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh trực tiếp với Sở Xây dựng để nghiên cứu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh)
Phần 1.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
TT | Loại công trình, quy cách | Đơn vị | Đơn giá 2013 (đồng) |
|
| ||
1 | Nhà 3 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường bao che xây gạch đặc 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, tàu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đầy đủ. | m2XD | 3.520.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 sàn mái - Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không đổ mái BTCT: giảm 547.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: giảm 261.000 đ/m2 sàn mái - Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ 78.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: giảm 104.000 đ/m2 XD - Nếu không trát: giảm 269.000 đ/m2 XD - Nếu không đổ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 74.000 đ/m2 XD. - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 298.000 đ/m2 XD. - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục Vll của bộ đơn giá này. - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Nếu làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó. |
|
|
2 | Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường bao che xây gạch đặc 220, tường ngăn xây gạch 2 lỗ, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6 m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đầy đủ. | m2XD | 3.812.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 sàn mái - Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không đổ mái BTCT: giảm 547.000 đ/m2 sàn - Nếu không lợp mái ngói: giảm 261.000 đ/m2 sàn - Nếu tường quét vôi ve: giảm 84.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: giảm 286.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 286.000 đ/m2 XD - Nếu không đổ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 80.000 đ/m2 XD. - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 318.000 đ/m2 XD. - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó. |
|
|
3 | Nhà 1 tầng |
|
|
3.1 | Móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đầy đủ. | m2XD | 4.252.000 |
3.2 | Móng BTCT kết hợp xây gạch đá, tường chịu lực xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đầy đủ. | m2XD | 3.467.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1; 3 2: - Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2XD - Nếu lợp PibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD - Nếu không lợp mái ngói: giảm 224.000 đ/m2 XD - Nếu không đổ mái BTCT: giảm 546.000 đ/m2XD - Nếu nền láng xi măng: giảm 106.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 186.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 339.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 262.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2XD - Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000 đ/m2XD - Nếu xây táp lô 100: giảm 414.000 đ/m2XD - Nếu tường quét vôi ve: giảm 96.000 đ/m2XD - Nếu tường không sơn: giảm 128.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 329.000 đ/m2 XD - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 91.000 đ/m2 XD. - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 365.000 đ/m2 XD. - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục Vll của bộ đơn giá này. - Nếu đồ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Nếu có trần: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2XD của tầng đó. |
|
|
TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG, TRẠM XÁ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ |
|
| |
1 | Nhà 3 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc kết hợp gạch 2 lỗ 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm lll-IV, hệ thống điện, nước, PCCC đầy đủ. | m2XD | 3.653.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2 sàn mái - Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không đổ mái BTCT: giảm 547.000 đ/m2 sàn mái - Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ 80.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: giảm 107.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 275.000 đ/m2 tường - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 186.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 337.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 262.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000 đ/m2 XD - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 76.000 đ/m2 XD. - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 306.000 đ/m2 XD. - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Nếu vệ sinh khép kín thì cộng thêm (+) kính phí xây dựng khu vệ sinh: + Tầng 1: diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn vệ sinh, bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước bể phốt. + Tầng 2 trở lên có vệ sinh thì: mỗi khu vệ sinh = diện tích nhân với (x) đơn giá 602.000 đ - Nếu không đổ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó. |
|
|
2 | Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc kết hợp gạch 2 lỗ 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cảnh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, PCCC đầy đủ. | m2XD | 3.972.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2 sàn mái - Nếu lợp PibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không đổ mái BTCT: giảm 547.000 đ/m2 sàn - Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2 sàn mái - Nếu tường vôi ve: giảm 89.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: giảm 119.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 307.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 186.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 339.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 262.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000 đ/m2 XD - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 85.000 đ/m2 XD. - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 341.000 đ/m2 XD. - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Nếu vệ sinh khép kín thì cộng thêm (+) kinh phí xây dựng khu vệ sinh: + Tầng 1: Lấy diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn vệ sinh, bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể phốt. + Tầng 2: có vệ sinh thì lấy diện tích khu vệ sinh nhân với (x) đơn giá 602.000 đ - Nếu không đổ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó. |
|
|
3 | Nhà 1 tầng |
|
|
3.1 | Nhà 1 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá khung chịu lực, tường xây gạch đặc kết hợp gạch 2 lỗ 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, PCCC đầy đủ, có cầu thang. | m2XD | 4.244.000 |
3.2 | Nhà 1 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, tường chịu lực xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ, PCCC đầy đủ. | m2XD | 3.568.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1; 3.2: - Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2XD - Nếu lợp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD - Nếu không lợp mái ngói: giảm 224.000 đ/m2 XD - Nếu không đổ mái BTCT: giảm 546.000 đ/m2XD - Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000 đ/m2XD - Nếu tường quét vôi ve: giảm 93.000 đ/m2XD - Nếu tường không sơn: giảm 124.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 320.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 186.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 339.000 đ /m2XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 262.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2XD - Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000 đ/m2XD - Nếu xây táp lô 100: giảm 416.000 đ/m2XD - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 89.000 đ/m2XD - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 356.000 đ/m2XD - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Nếu không có cầu thang mục 3.1: giảm 205.000 đ/m2 XD - Nếu có cầu thang mục 3.2: tăng 205.000 đ/m2 XD - Nếu vệ sinh khép kín thì cộng thêm (+) kinh phí xây dựng khu vệ sinh (lấy diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn vệ sinh) (bao gồm bể phốt, ốp tường, hệ thống điện nước) - Nếu không đổ bê tông mái mà làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2XD của tầng đó |
|
|
|
| ||
1 | Nhà 3 tầng |
|
|
| Nhà 3 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện nước, bếp, vệ sinh khép kín, có cầu thang. | m2XD | 4.186.000 |
| - Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không đổ BT sàn: giảm 547.000 đồng/m2 sàn - Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2sàn mái - Nếu tường quét vôi ve: giảm 88.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: giảm 117.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 301.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 202.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 318.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 157.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 410.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 345.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 466.000 đ/m2 sàn - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 84.000 đ/m2 XD - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 335.000 đ/m2 XD - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. - Nếu có trần các loại, tường ốp gạch: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Nếu không có vệ sinh khép kín thì giảm trừ (-) kinh phí xây dựng khu vệ sinh; + Tầng 1: diện tích sàn nhân (x) với 130.000 đ (bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể phốt). + Tầng 2 trở lên không có vệ sinh thì lấy diện tích sàn nhân với (x) đơn giá 60.000 đ. - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó. |
|
|
2 | Nhà 2 tầng: |
|
|
2.1 | Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc, khung chịu lực, tường xây gạch đặc 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6 m, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện nước, bếp, vệ sinh khép kín. | m2XD | 4.343.000 |
2.2 | Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc, tường chịu lực, xây gạch đặc tường 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện nước, bếp, vệ sinh khép kín. | m2XD | 3.512.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 2.1, 2.2: - Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2sàn mái - Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2sàn mái - Nếu không đổ BT sàn: giảm 547.000 đồng/m2 sàn - Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2sàn mái - Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 202.000 đ/m2sàn - Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 318.000 đ/m2sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 157.000 đ/m2sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 410.000 đ/m2sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 345.000 đ/m2sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 466.000 đ/m2 sàn - Nếu tường vôi ve: giảm 92.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: giảm 123.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 316.000 đ/m2 XD - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 88.000 đ/m2 XD - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 351.000 đ/m2 XD - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. - Nếu có trần các loại, tường ốp gạch: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Nếu không có vệ sinh khép kín thì giảm trừ (-) kinh phí xây dựng khu vệ sinh: + Tầng 1: diện tích sàn nhân (x) với 130.000 đ (bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể phốt). + Tầng 2 không có vệ sinh thì lấy diện tích sàn nhân với (x) đơn giá 60.000 đ. - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó. |
|
|
3 | Nhà 1 tầng |
|
|
3.1 | Nhà 1 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc, khung chịu lực, tường xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, tàu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện nước, bếp, vệ sinh khép kín, có cầu thang. | m2 XD | 4.514.000 |
3.2 | Nhà 1 tầng: móng đá hộc, tường chịu lực xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện nước, vệ sinh khép kín. | m2 XD | 3.732.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1; 3.2: - Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2sàn mái - Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không đổ BT sàn: giảm 546.000 đồng/m2 sàn - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đ/m2via. - Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000 đ/m2XD - Nếu tường quét vôi ve: giảm 94.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: giảm 126.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 324.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 202.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 318.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 157.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 346.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 321.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 401.000 đ/m2 sàn - Nếu xây táp lô 150: giảm 416.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 100: giảm 451.000 đ/m2 XD - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 90.000 đ/m2 XD - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 359.000 đ/m2 XD - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. - Nếu không có cầu thang mục 3.1: giảm 205.000 đ/m2 XD - Nếu có cầu thang mục 3.2: tăng 205.000 đ/m2 XD - Nếu có trần các loại, tường ốp gạch: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Nếu không có vệ sinh khép kín thì giảm trừ (-) kinh phí xây dựng khu vệ sinh: diện tích sàn (x) với 130.000 đ (bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể phốt). - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m²XD của tầng đó. |
|
|
3.3 | Nhà 1 tầng: xây móng đá hộc, tường chịu lực, xây gạch đặc 110, bổ trụ gạch đặc 220, chiều cao miệng hộc 3,3m, mái lợp ngói 22v/m2, nền lát gạch men ceramic, tường sơn, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền; cánh cửa, kết cấu mái gỗ nhóm III-IV, có hệ thống điện nước. | m2XD | 2.700.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 XD - Nếu lợp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD - Nếu không lợp mái ngói: giảm 224.000 đ/m2 XD - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Nếu nền láng xi măng: giảm 107.000 đ/m2 XD - Nếu tường quét vôi ve: giảm 57.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: giảm 76.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 194.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng 318.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng 117.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng 162.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 28.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 150.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 93.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 150: giảm 33.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 110: giảm 55.000 đ/m2 XD - Nếu xây đá quả (tường 150-220): giảm 160.000 đ/m2 XD - Nếu có vệ sinh khép kín thì cộng thêm (+) kinh phí xây dựng khu vệ sinh: diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn vệ sinh (bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể phốt). - Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 54.000 đ/m2 XD - Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 216.000 đ/m2 XD - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. - Nếu có cầu thang: tăng 205.000 đ/m2 XD - Nếu có trần các loại, tường ốp gạch: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng, trong bộ đơn giá này. - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2XD của tầng đó. |
|
|
NHÀ Ở KẾT CẤU BẰNG GỖ |
|
| |
1 | Nhà khung gỗ nhóm 2, chiều cao trung bình cột 3m, mái lợp ngói 22v/m2 | m2 XD | 898.000 |
2 | Nhà khung gỗ nhóm 3-4, chiều cao trung bình cột 3m, mái lợp ngói 22v/m2 | m2 XD | 812.000 |
3 | Nhà khung gỗ nhóm 5-6, chiều cao trung bình cột 3m, mái lợp ngói 22v/m2 | m2 XD | 714.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 1, 2, 3: - Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 XD - Nếu lợp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp tranh: giảm 256.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây bao, thưng, che ốp các loại vật liệu khác: tính thêm tương ứng theo đơn giá nhà xây bao tại mục VII của bộ đơn giá này. - Nếu trần bằng vách gỗ, ván ép... thì cộng thêm phần diện tích trần, bao che theo đơn giá tương ứng của bộ đơn giá này. - Khi chiều cao cột khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 22.000 đ cho 1m2XD. |
|
|
4 | Nhà xây bao (chưa tính phần khung gỗ và mái): móng gạch hoặc đá hộc, tường xây gạch đặc 220, cao 3m, nền lát gạch liên doanh, tường quét vôi ve, cửa gỗ nhóm IV-V, hệ thống điện đầy đủ. | m2 XD | 1.630.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh; - Nếu đổ via, sê nô, dầm, sàn BTCT: cộng thêm 465.000 đ/m2 via - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 157.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 321.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 401.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 318.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 446.000 đ /m2XD - Nếu xây táp lô 150: giảm 416.000 đ/m2XD - Nếu xây táp lô 100: giảm 451.000 đ/m2XD - Nếu không trát tường: giảm 128.000 đ/m2XD - Nếu quét sơn: tăng 49.000 đ/m2XD - Nếu nền láng xi măng; giảm 106.000 đ/m2XD. - Nếu xây đá quả (tường 150-220): giảm 160.000 đ/m2XD - Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. - Chiết tính tăng giảm 16.000 đ/m2XD khi tăng hoặc giảm 0,1 m chiều cao nhà. - Phần khung gỗ và mái tính thêm tại mục IV- Giá nhà khung gỗ. |
|
|
5 | Công trình phụ trợ liền kề (chái) móng xây gạch đá, tường xây gạch, táp lô hoặc xây đá 110, cao 2,8m, cửa gỗ nhóm IV-V, tường quét vôi ve, nền láng xi măng, mái lợp ngói. | m2 XD | 786.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2XD - Nếu lợp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD - Nếu không lợp mái ngói: giảm 224.000 đ/m2 XD - Nếu đồ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via. - Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng 318.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng 117.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng 162.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch, táp lô 150: tăng 35.000 đ/m2XD - Nếu cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. - Khi chiều cao chái khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1 m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 16.000 đ cho 1m2XD. |
|
|
NHÀ CÔNG NGHIỆP, NHÀ KHO VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ |
|
| |
1 | Móng BTCT, Cột bê tông hoặc cột thép, vì kèo, xà gồ thép hình, tường bao che xây gạch, mái lợp tôn sóng màu, nền đổ BT cửa sắt xếp, sản xuất lại nhà máy theo hệ thống liên hoàn. |
|
|
1.1 | Nhịp khung <= 15m, cao <=6m | m2XD | 2.882.000 |
1.2 | Nhịp khung >15m, cao >6m | m2XD | 3.236.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 1.1, 1.2: - Nếu không có bao che: giảm 263.000 đ/m2XD - Nếu lợp Fibro XM: giảm 52.000 đ/m2XD - Nếu mái lợp ngói: tăng 94.800 đ/m2 XD - Nếu nền bê tông lót, láng VXM: giảm 57.000 đ/m2XD - Nếu có trần: cộng thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Nếu bao che bằng vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. |
|
|
2 | Móng BTCT, Cột bê tông hoặc cột thép, vì kèo, xà gồ thép hình, tường bao che xây gạch, mái lợp tôn sóng màu, nền đổ BT, cửa sắt xếp, sản xuất gia công, bằng thủ công. |
|
|
2.1 | Nhịp khung <=15m, cao <=6m | m2XD | 2.068.000 |
2.2 | Nhịp khung > 15m, cao >6m | m2XD | 2.221.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 1.1, 1.2: - Nếu không có bao che: giảm 263.000 đ/m2XD - Nếu lợp Fibro XM: giảm 52.000 đ/m2XD - Nếu mái lợp ngói: tăng 94.800 đ/m2 XD - Nếu nền BT lót, láng VXM: giảm 57.000 đ/m2XD - Nếu có trần: cộng thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Nếu bao che bằng vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. |
|
|
|
| ||
1 | Ốt kinh doanh, nhà bán hàng, hoặc nhà khác có kết cấu tương tự: Móng đá hộc, tường xây gạch đặc 110, hộc cao 2,8m, nền lát gạch liên doanh, mái lợp tôn tường quét vôi ve, cửa sắt xếp. | m2XD | 1.414.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu đổ via dầm, sàn BTCT: cộng thêm 465.000 đ/m2 via - Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng 225.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng 116.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng 161.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 50.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 110: giảm 89.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 42.000 đ /m2XD - Nếu xây táp lô 150: giảm 55.000 đ/m2XD - Nếu xây táp lô 110: giảm 75.000 đ/m2XD - Nếu không trát tường: giảm 112.000 đ/m2XD - Nếu mái lợp ngói: tăng 18.000 đ/m2XD - Nếu lợp Pibro XM: giảm 60.000 đ/m2XD - Nếu láng xi măng: giảm 106.000 đ/m2XD - Nếu cửa ván gỗ: giảm 150.000 đ/m2XD - Nếu cửa khung sắt bọc tôn: giảm 80.000 đ/m2XD - Nếu có cửa cuốn tự động: hỗ trợ thêm công tháo dỡ, lắp đặt 500.000 đồng/bộ - Chiết tính tăng giảm 16.000 đ/m2XD khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều cao nhà. - Nếu có trần: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. |
|
|
2 | Lều quán: Cột trụ BT hoặc gỗ nhóm 5-6, bao che bằng vách gỗ hoặc tôn, nền láng xi măng, mái lợp Fibro XM - Nếu mái lợp tôn: tăng 60.000 đồng/m2XD - Nếu Iợp tranh: giảm 45.000 đồng/m2XD - Nếu trường hợp thưng che vật liệu khác thì chiết tính chênh lệch theo mục Vll - đơn giá một số bộ phận nhà cửa | m2XD | 415.000 |
| Lều quán tạm khung bằng gỗ tạp hoặc tre, mái lợp tranh, nền láng xi măng. | m2XD | 156.000 |
3 | Công trình vệ sinh độc lập |
|
|
3.1 | Móng đá hộc, tường xây gạch đặc 220, sàn mái BTCT, nến lát gạch men ceramic, ốp trong gạch liên doanh, tường ngoài sơn, hầm phốt tự hoại, hệ thống điện nước đầy đủ (chưa tính bể nước và thiết bị). | m2XD | 2.919.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 201.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 317.000 đ/m2XD - Nếu xây táp lô 150: giảm 350.000 đ/m2XD - Nếu xây táp lô 110: giảm 385.000 đ/m2XD - Nếu nền láng ximăng: giảm 106.000 đ/m2XD - Nếu tường quét vôi ve: giảm 62.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: giảm 83.000 đ/m2 XD - Nếu không trát, sơn: giảm 212.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp ngói (không đổ sàn): giảm 260.000 đ/m2XD - Nếu mái lợp tôn (không đổ sàn): giảm 280.000 đ/m2sàn - Nếu mái lợp Fibro XM (không đổ sàn): giảm 340.000 đ/m2XD - Nếu không ốp gạch: giảm 242.000 đ/m2XD - Nếu không có bể phốt (đối với một số loại nhà tắm có kết cấu tương tự): giảm 1.468.600đ/m2 sàn mái - Nếu bể chứa nước xây: tính thêm theo loại bể, dung tích tương ứng trong bộ đơn giá này. - Nếu có trần: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Các loại thiết bị (bồn nước, bệ xí, chậu tiểu, Lavabo, bình nóng lạnh, gương soi, vòi sen, vòi rửa vệ sinh, thuyền tắm, quạt hút...) được hỗ trợ công tháo dỡ, lắp đặt và hao hụt vật liệu như sau. + Chậu rửa, Lavabo: 55.000 đồng/cái + Thuyền tắm, bồn tắm: 170.000 đồng/cái + Xí bệt: 110.000 đồng/cái + Chậu tiểu: 50.000 đồng/cái + Xí xổm: 220.000 đồng/cái (bồi thường 100%) + Vòi sen: 55.000 đồng/cái + Bình nóng lạnh: 95.000 đồng/cái + Gương soi: 35.000 đồng/cái + Vòi rửa: 20.000 đồng/cái + Quạt hút: 30.000 đồng/cái + Bồn chứa nước loại <1,5m3: 100.000 đồng/cái + Bồn nước loại ≥ 1,5m3: 150.000 đồng/cái |
|
|
3.2 | Nhà vệ sinh ủ ngăn (bán tự hoại): xây tường gạch liên kết hồ chứa ngăn bằng bê tông tấm đan BTCT, mái lợp ngói 22v/m2, trát, cửa pano ván ghép: - Điều chỉnh trong các trường hợp sau: + Nếu lợp mái Fibro XM: giảm 160.000 đ/m2 mái + Nếu lợp mái tranh: giảm 230.000 đồng/m2/ mái + Nếu mái BTCT: tăng 90.000 đồng m2 / mái | m2XD | 2.390.000 |
3.3 | Công trình phụ, vệ sinh làm bằng tranh tre gỗ tạp | m2XD | 150.000 |
3.4 | Đối với nhà tắm nhà tiêu đơn giản: Móng đá, xây tường gạch nền láng xi măng, trát vữa xi măng (Không lợp) | m2XD | 1.170.000 |
| - Nếu mái lợp ngói: tăng 260.000 đ/m2sàn - Nếu mái lợp tôn: tăng 206.000 đ/m2 sàn - Nếu mái lợp Fibro XM: tăng 225.000 đ/m2 sàn |
|
|
4 | Chuồng trại chăn nuôi: |
|
|
4.1 | Móng đá hộc, tường xây gạch thủ công hoặc táp lô, mái lợp Fibro XM | m2XD | 650.000 |
4.2 | Móng đá hộc, cột khung sườn bằng gỗ nhóm 2-3, mái lợp Fibro XM | m2XD | 461.000 |
4.3 | Móng đá hộc, cột BTCT hoặc gỗ nhóm 4, mái lợp Fibro XM | m2XD | 421.000 |
4.4 | Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 2-3, mái lợp Fibro XM | m2XD | 396.000 |
4.5 | Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 4-5, mái lợp Fibro XM | m2XD | 365.000 |
4.6 | Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 6-7 hoặc tre, lợp Fibro XM | m2XD | 227.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mức 4.1, 4.2, 4.3, 4.4: - Nếu mái lợp tôn: tăng 52.000 đ/m2XD - Nếu mái lợp tranh: giảm 75.000 đ/m2XD - Nếu nền láng XM: tăng 67.000 đ/m2XD - Mái lợp ngói: tăng 69.000 đ/m2XD - Nếu khung sườn, nền có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. |
|
|
5 | Bể phốt, xây gạch chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, Thể tích 2m3 | m3 | 1.425.000 |
6 | Bể nước, xây gạch chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, thể tích 2-5m3 | m3 | 1.657.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu thể tích <2m3: K=1,05 - Nếu thể tích 2m3 - Nếu thể tích >5m3: K= 0,85 - Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ 110: K= 0,8 - Nếu thành bể đổ bằng BT: nhân hệ số K = 1,15 - Nếu không có nắp đậy BT: giảm 210.000 đ/m2 mặt bể - Trường hợp các bể xây gạch không đúng quy cách của bể nước (không đảm bảo yêu cầu chịu lực khi đổ đầy nước) thì Hội đồng bồi thường tính giá trị bồi thường theo khối lượng kết cấu xây dựng thực tế điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này. |
|
|
|
| ||
1 | Khuôn cửa các loại |
|
|
1.1 | - Khuôn cửa lim + Tiết diện 5 x 25cm Chiều dài L ≤ 2 m 2m < L ≤ 2,5m L > 2,5 m |
md md md |
620.000 650.000 720.000 |
| + Khuôn vòm 5 x 25 cm, gỗ lim | md | 800.000 |
| + Tiết diện 5 x 18 cm L > 2,5 m L ≤ 2,5 m |
md md |
550.000 500.000 |
| + Tiết diện 5 x 13 cm L > 2,5 m L ≤ 2,5 m |
md md |
400.000 350.000 |
1.2 | - Khuôn gỗ dỗi (gỗ nhóm 3) lấy giá tương ứng gỗ Lim nhân hệ số 0,85 | md |
|
1.3 | - Khuôn gỗ nhóm 4 lấy giá tương ứng gỗ Lim nhân hệ số 0,75 | md |
|
2 | Cửa đi Panô loại thường ván 3cm huỳnh 2 mặt, mạ 2,8 x 10 cm |
|
|
- Gỗ Lim - Gỗ Dỗi - Gỗ De | m2 m2 m2 | 2.000.000 1.700.000 1.300.000 | |
3 | Cửa đi Panô loại thường ván 2cm huỳnh 1 mặt, mạ 3,8 x 10 cm |
|
|
- Gỗ Lim - Gỗ Dỗi - Gỗ De | m2 m2 m2 | 1.900.000 1.600.000 1.200.000 | |
4 | Cửa đi Panô loại thường ván 3cm huỳnh 2 mặt, mạ 3,6 x 8 cm |
|
|
- Gỗ Lim - Gỗ Dỗi - Gỗ De | m2 m2 m2 | 1.700.000 1.500.000 1.000.000 | |
5 | Cửa đi Panô loại thường ván 2cm huỳnh 1 mặt, mạ 3,6 x 8 cm |
|
|
- Gỗ Lim - Gỗ Dỗi - Gỗ De | m2 m2 m2 | 1.600.000 1.400.000 900.000 | |
6 | Cửa đi Panô kính loại thường ô kính lớn |
|
|
- Gỗ Lim - Gỗ Dỗi - Gỗ De | m2 m2 m2 | 1.700.000 1.500.000 1.100.000 | |
7 | Cửa đi Panô kính loại thường ô kính nhỏ |
|
|
- Gỗ Lim - Gỗ Dỗi - Gỗ De | m2 m2 m2 | 1.900.000 1.700.000 1.300.000 | |
8 | Cửa sổ kính loại thường ô kính lớn |
|
|
- Gỗ Lim - Gỗ Dỗi - Gỗ De | m2 m2 m2 | 1.500.000 1.300.000 900.000 | |
9 | Cửa sổ kính loại thường ô kính nhỏ |
|
|
- Gỗ Lim - Gỗ Dỗi - Gỗ De | m2 m2 m2 | 1.700.000 1.500.000 1.000.000 | |
10 | Cửa sổ chớp |
|
|
| - Gỗ Lim - Gỗ Dỗi - Gỗ De | m2 m2 m2 | 1.900.000 1.700.000 1.400.000 |
11 | Trần cót ép | m2 | 127.000 |
12 | Trần xốp dày 5cm | m2 | 50.000 |
13 | Trần xốp dày 3cm | m2 | 45.000 |
14 | Trần bạt vải nhựa sọc | m2 | 25.000 |
15 | Trần nhựa | m2 | 108.000 |
16 | Trần gỗ dán, ván ép | m2 | 272.000 |
17 | Trần gỗ dán có tấm cách âm, cách nhiệt acostic | m2 | 348.000 |
18 | Trần gỗ xoan dâu, de | m2 | 503.000 |
19 | Trần gỗ dỗi, mít, vàng tâm | m2 | 710.000 |
20 | Trần Lambri gỗ nhóm 3 dày 1cm | m2 | 683.100 |
21 | Trần Lambri gỗ nhóm 3 dày 1,5cm | m2 | 783.200 |
22 | Trần thạch cao. - Nếu có giật cấp, trang trí hoa văn, thì nhân (x) hệ số 1,2 | m2 | 226.200 |
23 | Trần tôn sóng màu | m2 | 125.000 |
24 | Vách ngăn bằng ván ép | m2 | 104.700 |
25 | Vách ngăn bằng gỗ dỗi dày 2cm | m2 | 750.000 |
26 | Mặt sàn bằng gỗ ván nhóm 3 dày 2cm | m2 | 635.000 |
27 | Mặt sàn bằng gỗ ván nhóm 3 dày 3cm | m2 | 850.000 |
28 | Vách ngăn bằng khung nhôm dày 0,8 đến 1,2 ly, kính 5ly, nếu dày hơn cứ 2 đến 3 ly thì nhân (x) hệ số 1,2. | m2 | 450.000 |
29 | Vách thưng bằng gỗ nhóm 2 | m2 | 450.000 |
30 | Vách thưng bằng gỗ nhóm 3-4 | m2 | 400.000 |
31 | Vách thưng bằng gỗ nhóm 5-6 | m2 | 150.000 |
32 | Vách thưng bằng phên tre nứa các loại | m2 | 35.000 |
33 | Bao che ván ghép nẹp xung quanh | m2 | 45.000 |
34 | Bao che bằng tấm lưới thép mắt cáo có khung gỗ | m2 | 30.000 |
35 | Bao che lưới B40 khung gỗ 5x6 | m2 | 45.000 |
36 | Bao che tôn sóng khung gỗ | m2 | 120.000 |
37 | Bao che bằng tấm nhựa, khung gỗ | m2 | 65.000 |
38 | Bao che bằng fibro ép khung gỗ | m2 | 45.000 |
39 | Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính | md | 630.000 |
40 | Lan can cầu thang con tiện xi măng cát giằng BT mác 200 | md | 127.000 |
41 | Lan can hành lang xây gạch giằng bê tông mác 200 | md | 130.000 |
42 | Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ lim | md | 1.300.000 |
43 | Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 3 | md | 1.100.000 |
44 | Bê tông cốt thép sàn tầng, sàn mái (hoàn thiiện) | m2 | 675.000 |
45 | Tấm đan BTCT | m2 | 195.000 |
46 | Mái ngói 22v/m2, cả sườn | m2mái | 260.000 |
47 | Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ thép hình hoặc thép ống | m2mái | 250.000 |
48 | Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ gỗ nhóm 3, 4 | m2mái | 230.000 |
49 | Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 3,4 | m2mái | 150.000 |
50 | Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 5-6 | m2mái | 110.000 |
51 | Sơn | m2 | 29.300 |
52 | Quét vôi ve | m2 | 8.700 |
53 | Trát Granito | m2 | 252.000 |
54 | Trái đá rửa | m2 | 137.800 |
55 | Trát đắp phào đơn | md | 48.400 |
56 | Trát đắp phào kép | md | 60.600 |
57 | Trát gờ chỉ | md | 27.700 |
58 | Mái che: | m2 |
|
58.1 | Cột, khung sườn bằng ống thép, hộp thép tráng kẽm, lợp tôn màu | m2XD | 300.000 |
58.2 | Mái che có kết cấu dạng con sơn (không cột), lợp tôn màu | m2XD | 222.000 |
58.3 | Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm II, lợp tôn màu | m2XD | 295.000 |
58.3 | Cột BTCT hoặc gỗ nhóm III-IV, khung sườn bằng gỗ, lợp tôn màu | m2XD | 257.000 |
58.4 | Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm IV trở xuống, lợp tôn màu | m2XD | 217.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 58.1; 58 2; 58.3; 58.4: |
|
|
| - Nếu lợp Fibro XM: giảm 65.000 đ/m2XD - Nếu lợp tranh: giảm 97.000 đ/m2XD - Nếu mái che có cột gỗ nhóm II-III tăng 1,07 lần |
|
|
58.5 | Mái che nắng làm bằng: tre nứa, mét, tranh phủ tạm | m2XD | 69.000 |
58.6 | Dàn bầu bí bằng các loại vật liệu tre, gỗ, mét có độ cao 1,5- 2m, quy cách cột chống ø7-10cm, đà đỡ ø5-7cm và tấm sườn ô x 30 cm |
|
|
- Cột khung sườn bằng gỗ, tre, nứa, mét mặt dàn lắp ghép đan ô | m2 | 7.000 | |
- Dàn làm bằng các loại vật liệu gỗ, tre, nứa, mét kèo đỡ chữ A (2 mặt) có đan ô | m2 | 5.000 | |
- Dàn làm bằng các loại vật liệu gỗ, tre, nứa, mét chống đỡ vào tường có đan ô | m2 | 3.000 | |
- Vật liệu khác bằng cành cây rãi trong vườn | m2 | 1.500 | |
Nếu dàn có độ cao thấp hơn 1m nhân với (x) hệ số 0,8; cao h<0,5m x0,7. Nếu vật liệu thu hồi đã bồi thường chỉ tính chi phí nhân công 1.000 đ/m2 |
|
| |
59 | Cột cổng: Lót móng và đệm BTCT, Móng xây đá hộc, thân xây gạch trụ có lõi BTCT, VXM, đắp phào chi | m3 cột | 1.985.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu thân xây táp lô: giảm 120.000 đ/m3 cột - Nếu thân xây đá hộc: giảm 150.000 đ/m3 cột - Nếu quét vôi: tăng 7.900 đ/m2 cột - Nếu quét sơn: tăng 30.000 đ/m2 sơn - Nếu quét sơn giả đá: tăng 120.000 đ/m2 - Nếu không trát: giảm 43.300 đồng/m2 cột - Nếu kết cấu đơn giản không có lõi BTCT: giảm 198.000 đ/m dài cột - Nếu ốp các loại gạch, đá: tính thêm theo giá tương ứng trong bộ đơn giá này (mục Vll) |
|
|
60 | Mái cổng |
|
|
60.1 | Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 22v/m2 | m2mái | 1.250.000 |
| Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 75v/m2 | m2mái | 1.294.000 |
60.2 | Mái cổng khung sườn bằng gỗ, lợp ngói | m2mái | 274.000 |
61 | Cánh cửa các loại |
|
|
61.1 | Cánh cổng thép hộp đen sơn chống gỉ | m2 | 675.000 |
61.2 | Cánh cổng thép hộp bản 4x1,5 khung thép bản 70x2 mạ kẽm sơn tĩnh điện | m2 | 1.132.000 |
61.3 | Cánh cổng khung thép ống, đan lưới B40 | m2 | 272.000 |
61.4 | Cánh cổng bằng thép đặc khung thép ống | m2 | 526.000 |
61.5 | Cánh cổng bằng gỗ nhóm 2-3 | m2 | 227.000 |
61.6 | Cánh cổng bằng gỗ nhóm 4-5 | m2 | 137.000 |
61.7 | Cửa sắt xếp có bọc tôn tráng kẽm | m2 | 522.000 |
61.8 | Cửa sắt xếp không có bọc tôn tráng kẽm | m2 | 452.000 |
61.8 | Cửa lùa ván ghép | m2 | 67.000 |
61.9 | Cánh cửa bằng tre khung tre nẹp đinh | m2 | 20.000 |
| Cửa gỗ các loại theo công bố giá của SXD tại thời điểm kiểm kê áp giá. |
|
|
62 | Hàng rào xây |
|
|
62.1 | Móng xây đá hộc (bao gồm đào đất, BT lót và xây móng, hoàn thiện) | m3 | 840.000 |
62.2 | Thân hàng rào xây bằng gạch đặc 110, bổ trụ 220 khoảng cách 3,5m, trát 2 mặt VXM mác 50 (chưa tính quét vôi ve hoặc sơn) | m2 | 255.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 62.2: - Nếu xây gạch 2 lỗ 110: giảm 37.000 đ/m2 - Nếu xây gạch 4-6 lỗ 150: giảm 42.000 đ/m2 - Nếu xây gạch 4-6 lỗ 110: giảm 59.500 đ/m2 - Nếu xây gạch táp lô 150: giảm 72.000 đ/m2 - Nếu xây gạch táp lô 100: giảm 103.000 đ/m2 - Nếu xây bằng đá quả tự nhiên: giảm 59.600 đ/m2 - Nếu không trát: giảm 58.000 đ/m2 - Nếu quét vôi ve: tăng 7.900 đ/m2 - Nếu quét sơn: tăng 22.000 đ/m2 |
|
|
63 | Các loại hàng rào khác |
|
|
63.1 | Trụ BT 20x20 hoặc trụ xây 220, khoảng cách 3m, khung thép hình hoặc thép ống, lưới thép B40 | m2 | 445.000 |
63.2 | Hàng rào thép vuông đặc hoặc tròn hàn liên kết | m2 | 645.000 |
63.3 | Hàng rào thép hộp hàn liên kết chưa phun sơn. | m2 | 568.000 |
63.4 | Hàng rào lưới B40, cọc gỗ, tre | m2 | 96.000 |
63.5 | Hàng rào bằng gỗ bìa, gỗ tạp | md | 30.000 |
63.6 | Hàng rào dây thép gai đan ô 25-30 cm, cọc thép, BTCT chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiểu 10cmx10cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây. | m2 | 50.000 |
63.7 | Hàng rào cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiểu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây. | md | 22.000 |
63.8 | Hàng rào cột BTCT chăng dây thép gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >= 1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiểu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây. | md | 30.000 |
63.9 | Hàng rào chăng thép gai, nẹp đinh vào cây sống bờ rào, chiều cao hàng rào >= 1,5m, khoảng cách nẹp đinh <=4m, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây. | md | 15.000 |
| Trường hợp hàng rào dây thép gai xây lắp theo tiêu chuẩn tương ứng đơn giá Mục 63.7, 63.8, 63.9 nhưng không đạt tiêu chuẩn số lượng dây quy định, điều chỉnh như sau: - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 4 dây: giảm 20% đơn giá - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 3 dây: giảm 40% đơn giá - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 2 dây: giảm 60% đơn giá. - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 1 dây: giảm 80% đơn giá. |
|
|
63.10 | Các loại hàng rào tạm, dây thép gai có đan ô khác với quy định trên chỉ hỗ trợ. | md | 4.000 |
63.11 | Các loại hàng rào tạm, dây thép gai không đan ô khác với quy định trên chỉ hỗ trợ (tính 1 sợi /1 m) | md | 2.000 |
63.12 | Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè tàu có cắt tỉa, chiều rộng >=60cm, chiều cao >=0,8m | md | 55.000 |
63.13 | Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè tàu không cắt tỉa, chiều rộng >=60cm, chiều cao >=0,8m | md | 14.000 |
63.14 | Các loại hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè tàu không đúng với quy định trên chỉ hỗ trợ. | md | 3.000 |
64 | Một số loại kết cấu công trình |
|
|
64.1 | Bê tông cốt thép xà dầm nhà tầng (bao gồm BT đá 1x2, cốt thép, ván khuôn) | m3 | 4.131.000 |
| Bê tông cốt thép dầm gằng móng | m3 | 3.500.000 |
64.2 | Bê tông M200 không cốt thép | m3 | 1.104.000 |
64.3 | Bê tông M150 không cốt thép | m3 | 1.074.000 |
64.4 | Bê tông M100 không cốt thép | m3 | 896.000 |
64.5 | Khối xây đá hộc | m3 | 729.000 |
64.6 | Khối xây gạch đặc | m3 | 1.536.000 |
64.7 | Khối xây gạch 2 lỗ | m3 | 1.199.600 |
64.8 | Khối xây gạch 6 lỗ | m3 | 994.400 |
64.9 | Khối xây táp lô | m3 | 598.500 |
64.10 | Tường xây đá quả (kích thước 4x6; 6x8) | m3 | 748.000 |
64.11 | Trát vữa xi măng | m3 | 72.000 |
64.12 | Tường trát toóc-xy | m2 | 39.000 |
64.13 | Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 75 dày 2cm | m2 | 71.000 |
64.14 | Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 50 dày 2cm | m2 | 68.000 |
64.15 | Lát nền, vỉa hè bằng gạch đất nung | m2 | 94.000 |
64.16 | Lát nền, sân bằng gạch lá dừa | m2 | 99.000 |
64.17 | Lát sân vỉa hè, đường bằng gạch Blôck tự chèn, loại dày 3,5cm | m2 | 96.000 |
64.18 | Lát sân, vỉa hè, đường bằng gạch Blôck tự chèn, loại dày 5,5cm | m2 | 109.000 |
64.19 | Lát sân, vỉa hè, đường bằng gạch XM | m2 | 116.000 |
64.20 | Lát nền bằng gạch Ceramic <= 0,16 m2 | m2 | 147.000 |
64.21 | Lát nền bằng gạch Ceramic > 0,16 m2 | m2 | 182.000 |
64.22 | Lát nền bằng gạch Granit | m2 | 206.000 |
64.23 | Ốp gạch tiết diện < 0,16 m2 | m2 | 242.000 |
64.24 | Ốp gạch tiết diện > 0,16 m2 | m2 | 267.000 |
64.25 | Ốp viền tường, chân tường | m2 | 208.000 |
64.26 | Ốp đá Granit tự nhiên | m2 |
|
| Màu hồng | m2 | 1.082.000 |
| Màu đen | m2 | 635.000 |
| Màu xám | m2 | 735.000 |
64.27 | Ốp đá cẩm thạch | m2 | 653.000 |
64.28 | Lát nền, bằng đá Granit tự nhiên | m2 | 872.000 |
64.29 | Lát nền, sàn bằng đá cẩm thạch | m2 | 387.000 |
64.30 | Lát nền bằng gạch xi măng | m2 | 90.400 |
64.31 | Xếp đá khan không chít mạch | m3 | 440.000 |
64.32 | Xếp đá khan có chít mạch | m3 | 510.000 |
64.33 | Mương thoát nước (tiết diện lòng mương = 0,4 m2) |
|
|
| Thành đổ BT không cốt thép | md | 899.000 |
| Thành xây gạch chỉ 220 | md | 541.000 |
| Thành xây gạch lỗ 220 | md | 463.000 |
| Thành xây gạch chỉ 110 | md | 393.000 |
| Thành xây gạch lỗ 110 | md | 352.000 |
| Thành xây gạch taplo 150 | md | 324.000 |
| Thành xây gạch taplo 100 | md | 285.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu có nắp đậy BTCT: tính thêm 195.000 đ/m2 tấm đan - Nếu không trát: nhân hệ số K=0,95 - Nếu tiết diện lòng mương tăng giảm 0,1 m2 thì tăng giảm đơn giá 10%. |
|
|
65 | Giếng đào (phần ống giếng và xây gạch, đá tính riêng) | m3 | 198.000 |
| Đường kính giếng tính như sau: - Đối với giếng đất: lấy đường kính miệng giếng thực tế. - Đối với giếng ghép đá; lấy đường kính miệng giếng cộng (+) thêm 70cm. - Đối với giếng ống bi: lấy đường kính miệng giếng cộng (+) thêm 20cm. |
|
|
| Các trường hợp điều chỉnh cho mục 65: - Sâu <=3m: K=1 - Sâu <=6m: K=1,45 - Sâu <=9m: K=1,8 - Sâu >9m: K=2,25 |
|
|
66 | Đào đất thủ công (đào ao, đào mương rãnh...) đối với trường hợp đã xác định rõ nguồn gốc và phương pháp thi công. |
|
|
66.1 | Đất cấp 1 | m3 | 57.000 |
66.2 | Đất cấp 2 | m3 | 77.000 |
| Đối với trường hợp thi công ao hồ kết hợp máy và thủ công nhưng không xác định rõ được tỷ lệ các biện pháp thi công thì mức áp giá bình quân 45.000 đồng/m3 |
|
|
67 | Đào đất bằng máy (đào ao, kênh mương...) |
|
|
67.1 | Đất cấp 1 | m3 | 20.000 |
67.2 | Đất cấp 2 | m3 | 25.000 |
67.3 | Đất cấp 3 | m3 | 30.000 |
67.4 | Đất cấp 4 | m3 | 38.000 |
68 | Giếng khoan (không tính đầu bơm, máy bơm) |
|
|
68.1 | Đất cấp 1 | cái | 1.725.000 |
68.2 | Đất cấp 2 | cái | 2.335.000 |
68.3 | Đất cấp 3 | cái | 3.675.000 |
69 | Xếp đá khan thành giếng | m3 | 675.000 |
| Các trường hợp điều chỉnh: - Sâu <=3m: K = 1 - Sâu <=6m: K = 1,25 - Sâu <=9m: K = 1,5 - Sâu >9m: K = 1,7 |
|
|
70 | Ống bê tông các loại |
|
|
71.1 | Sản xuất và lắp đặt ống giếng BT mác 200 không cốt thép D > 1m | md | 607.000 |
70.2 | Sản xuất và lắp đặt ống giếng BT mác 200 không cốt thép D từ 0,7-1m | md | 526.000 |
70.3 | Ống cống bê tông thường ĐK 300 mm không có cốt thép | md | 78.000 |
70.4 | Ống cống bê tông thường ĐK 400 mm không có cốt thép | md | 108.000 |
70.5 | Ống cống bê tông thường ĐK 500 mm không có cốt thép | md | 132.000 |
70.6 | Ống giếng bê tông W 600 thành BT dày 50-70, mác 150 | md | 139.000 |
70.7 | Ống giếng bê tông W 700 thành BT dày 50-70, mác 150 | md | 162.000 |
70.8 | Ống giếng bê tông W 800 thành BT dày 60-70, mác 150 | md | 204.000 |
71 | Sân, mặt đường các loại (chưa tính phần nền và lề đường). |
|
|
71.1 | Sân, mặt đường Bê tông đá dăm dày 10cm, mác 200 | m2 | 167.000 |
71.2 | Mặt đường Bê tông đá dăm dày 12cm, mác 200 | m2 | 199.000 |
71.3 | Mặt đường Bê tông đá dăm dày 15cm, mác 200 | m2 | 242.000 |
71.4 | Mặt đường Bê tông đá dăm dày 20cm, mác 200 | m2 | 332.000 |
71.5 | Mặt đường Bê tông đá dăm dày 15cm, mác 250 | m2 | 257.000 |
71.6 | Mặt đường Bê tông đá dăm dày 20cm, mác 250 | m2 | 347.000 |
71.7 | Mặt đường đá dăm láng nhựa 1,8kg/m2 | m2 | 242.000 |
71.8 | Mặt đường đá dăm láng nhựa 3kg/m2 | m2 | 267.000 |
71.9 | Mặt đường đá dăm láng nhựa 4,5kg/m2 | m2 | 302.000 |
71.10 | Mặt đường đá dăm láng nhựa 5,5kg/m2 | m2 | 324.000 |
71.11 | Mặt đường cấp phối đồi chọn lọc dày 15cm - 25cm | m2 | 67.000 |
71.12 | Mặt đường dá dăm kẹp đất | m2 | 89.000 |
71,13 | Mặt đường đá dăm nước | m2 | 127.000 |
71.14 | Nền đường cấp phối tính theo dự toán thực tế tại thời điểm áp giá |
|
|
72 | Mồ mả các loại |
|
|
72.1 | Mộ xây hung táng <= 3 năm, có xây quách | Cái | 10.100.000 |
72.2 | Mộ xây hung táng < =3 năm, không xây quách | Cái | 8.500.000 |
72.3 | Mộ xây hung táng >3 năm, có xây quách | Cái | 5.050.000 |
72.4 | Mộ xây hung táng >3 năm, không xây quách | Cái | 4.050.000 |
72.5 | Mộ đất hung táng <=3 năm, có xây quách | Cái | 6.190.000 |
72.6 | Mộ đất hung táng <=3 năm, không xây quách | Cái | 4.600.000 |
72.7 | Mộ đất hung táng > 3 năm, có xây quách | Cái | 2.870.000 |
72.8 | Mộ đất hung táng > 3 năm, không xây quách | Cái | 2.150.000 |
72.9 | Mộ xây cải táng | Cái | 2.870.000 |
72.10 | Mộ đất cải táng | Cái | 1.750.000 |
72.11 | Mộ vô chủ | Cái | 1.100.000 |
72.12 | Xây quách (có nắp đậy) chưa hung táng | cái | 2.200.000 |
72.13 | Đối với mộ hung táng nhưng khi cất bốc chưa phân hủy thì hỗ trợ thêm 5.000.000 đồng/cái để xử lý môi trường và tục lệ tâm linh (phải có xác nhận của các tổ chức và Hội đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc) |
|
|
72.14 | Đối với mộ có kết cấu đặc biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành |
|
|
72.15 | Hỗ trợ chi phí cất bốc hài cốt Liệt sỹ, bà mẹ Việt Nam anh hùng | Cái | 1.150.000 |
73 | Bàn thờ ngoài trời xây (cột thiên đài) |
|
|
73.1 | Loại lớn: tiết diện bản đáy > 0,3m2 | Cái | 1.495.000 |
73.2 | Loại vừa: tiết diện bản đáy từ 0,2 - 0,3m2 | Cái | 1.047.000 |
73.3 | Loại nhỏ: tiết diện bản đáy < 0,2m2 | Cái | 748.000 |
73.4 | Bàn thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III loại lớn, dày >2cm, tiết diện bản đáy >0,5m2 | Cái | 673.000 |
73.5 | Bàn thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III loại vừa, dày >2cm, tiết diện bản đáy 0,3m2-0,5m2 | Cái | 374.000 |
73.6 | Bàn thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III loại nhỏ, dày >2cm, tiết diện bản đáy <0,3m2 | Cái | 224.000 |
73.5 | Nhà thờ, từ đường kết cấu móng đá xây, lợp ngói đỏ, nền láng xi măng | m2XD | 1.989.000 |
73.6 | Bàn thờ xây bậc (từ cốt nền), ốp gạch men | m2XD | 1.204.000 |
73.7 | Bàn thờ xây bậc (từ cốt nền), không ốp gạch men | m2XD | 749.000 |
| Loại vừa | m2XD | 374.000 |
| Loại nhỏ | m2XD | 224.000 |
73.8 | Am thờ (Mái bê tông cốt thép, tường xây gạch) có kiến trúc hoa văn đẹp | m2XD | 3.738.000 |
73.9 | Am thờ (Mái bê tông cốt thép, tường xây gạch) có kiến trúc bình thường | m2XD | 3.439.000 |
73.10 | Am thờ thổ công, thổ địa | m2XD | 1.420.000 |
74 | Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ |
|
|
74.1 | Đầu dao bằng sứ | cái | 109.000 |
74.2 | Đầu đao bằng xi măng | cái | 54.000 |
74.3 | Mặt nguyệt bằng sứ | cái | 259.000 |
74.4 | Mặt nguyệt bằng xi măng | cái | 109.000 |
74.5 | Rồng chầu bằng sứ | Đôi | 1.294.000 |
74.6 | Rồng chầu bằng xi măng | Đôi | 431.000 |
74.7 | Nghê chầu | Con | 388.000 |
75 | Hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc ngoài nhà |
|
|
75.1 | Cột điện ly tâm (bao gồm cả xà, sứ) cao =>8 m | Cột | 2.433.000 |
75.2 | Cột điện ly tâm (bao gồm cả xà, sứ) cao <8 m | Cột | 1.943.000 |
75.3 | Cột điện BTCT chữ H (bao gồm cả xà, sứ) cao =>8m | Cột | 1.853.000 |
75.4 | Cột điện BTCT chữ H (bao gồm cả xà, sứ) cao < 8m | Cột | 1.503.000 |
75.5 | Cột điện BTCT thường | Cột | 1.143.000 |
75.6 | Cột điện bằng gỗ (bao gồm cả xà, sứ) cao < 7m | Cột | 223.000 |
75.7 | Lắp đặt tuyến nước sinh hoạt tính khoảng cách <25m (tính từ đài khơi thủy, ống <Ø34, van khóa, đồng hồ, rumine). | Hệ thống | 1.603.000 |
| Phần dây cáp điện, công tơ và các thiết bị khác tính theo Công bố giá VLXD của SXD tại thời điểm áp giá |
|
|
76 | Tủ, sập có kết cấu bằng BTCT, trang trí gờ, phào, chỉ nẹp | m2 | 430.000 |
77 | Bàn bếp nấu bằng đá granit | m2 | 1.100.000 |
77.1 | Màu hồng | m2 | 1.100.000 |
77.2 | Màu đen | m2 | 750.000 |
77.3 | Màu xám | m2 | 650.000 |
78 | Bàn bếp nấu bằng BTCT (cả mặt bếp và bệ đỡ) |
|
|
78.1 | Loại ốp gạch men | m2 | 743.000 |
78.2 | Láng xi măng | m2 | 580.000 |
78 | Bể cành non bộ, tranh vẽ, điêu khắc, chạm gỗ, đắp chữ, câu đối bằng hồ vữa: Hội đồng bồi thường căn cứ vào khối lượng thực tế và đơn giá trên thị trường tại thời điểm áp giá lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. |
|
|
Phần 2.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY, HẢI SẢN
TT | Chủng loại, quy cách | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Tôm thẻ (nuôi trong ao, đầm) |
|
|
1.1 | Nuôi thâm canh (mật độ >=80con/m2) |
|
|
| Trong vòng 1 tháng | m2 | 18.000 |
| Trong vòng 2 tháng | m2 | 35.000 |
| Đã thu hoạch được (3 tháng) | m2 | 15.000 |
1.2 | Nuôi bán thâm canh (mật độ 50 - 79 con/m2) |
|
|
| Trong vòng 1 tháng | m2 | 11.000 |
| Trong vòng 2 tháng | m2 | 22.500 |
| Đã thu hoạch được (3 tháng) | m2 | 7.500 |
1.3 | Nuôi quảng canh cải tiến |
|
|
| Trong vòng 1 tháng | m2 | 5.000 |
| Trong vòng 2 tháng | m2 | 11.900 |
| Đã thu hoạch được (3 tháng) | m2 | 3.800 |
2 | Tôm sú (nuôi trong ao, đầm) |
|
|
2.1 | Nuôi thâm canh (mật độ >=25 con/m2) |
|
|
| Trong vòng 1 tháng | m2 | 16.000 |
| Trong vòng 2 tháng | m2 | 22.000 |
| Trong vòng 3 tháng | m2 | 30.000 |
| Đã thu hoạch được (4 tháng) | m2 | 11.300 |
2.2 | Nuôi bán thâm canh (mật độ 10-24 con/m2) |
|
|
| Trong vòng 1 tháng | m2 | 10.000 |
| Trong vòng 2 tháng | m2 | 15.000 |
| Trong vòng 3 tháng | m2 | 20.000 |
| Đã thu hoạch được (4 tháng) | m2 | 7.500 |
2.3 | Nuôi quảng canh cải tiến (mật độ 6-8 con/m2) |
|
|
| Trong vòng 1 tháng | m2 | 4.000 |
| Trong vòng 2 tháng | m2 | 10.000 |
| Trong vòng 3 tháng | m2 | 15.000 |
| Đã thu hoạch được (4 tháng) | m2 | 3.000 |
3 | Cá nước ngọt, mặn lợ |
|
|
3.1 | Nuôi thâm canh |
|
|
| Trong vòng 1 tháng | m2 | 5.600 |
| Trong vòng 3 tháng | m2 | 11.900 |
| Trong vòng 5 tháng | m2 | 16.300 |
| Đã thu hoạch được (6 tháng) | m2 | 5.000 |
3.2 | Nuôi bán thâm canh |
|
|
| Trong vòng 1 tháng | m2 | 3.800 |
| Trong vòng 3 tháng | m2 | 7.500 |
| Trong vòng 5 tháng | m2 | 11.300 |
| Đã thu hoạch được (6 tháng) | m2 | 3.800 |
4 | Nghêu nuôi bãi triều ven biển (nhuyễn thể) mật độ 1,5 tấn giống/ha (kích cỡ 2.000con/kg) |
|
|
| Chưa thu hoạch (<= 9 tháng) | m2 | 25.000 |
| Đã thu hoạch được (> 9 tháng) | m2 | 7.500 |
| Lồng gỗ để nuôi cá, các thiết bị, dụng cụ máy móc phục vụ cho nuôi trồng Hội đồng căn cứ vào khối lượng thực tế, giá cả thị trường đề xuất phương án trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt |
|
|
Phần 3.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY CỐI HOA MÀU
TT | Cây ăn quả | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Bưởi Phúc Trạch trồng tại xã Phúc Trạch |
|
|
- Loại mới trồng PTBT dưới năm - Loại mới trồng PTBT 1 năm - 4 năm - Loại trồng trên 4 năm đã có quả dưới 20 quả/năm - Loại có quả ổn định bình quân từ 20 năm đến dưới 40 quả/năm | cây cây cây cây | 72.000 180.000 420.000 720.000 | |
| - Loại có quả ổn định từ 40 đến 70 quả/năm | cây | 1.320.000 |
| - Loại có quả ổn định từ 70 đến 100 quả/năm | cây | 1.560.000 |
| - Loại có quả ổn định trên 100 quả/ năm | cây | 1.920.000 |
| Đối với bưởi giống phúc trạch trồng ở nơi khác: nhân hệ số K=0,8 |
|
|
2 | Các loại bưởi khác |
|
|
| - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm cao <= 1,2m | cây | 36.000 |
| - Loại mới trồng PTBT 1 năm - 4 năm cao <= 1,5m | cây | 84.000 |
| - Loại có quả đến 20- 30 quả/năm | cây | 240.000 |
| - Loại có quả ổn định trên 30/năm | cây | 360.000 |
| - Đối với bưởi đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân hệ số 1,2 |
|
|
3 | Cam bù trồng tại Hương Sơn |
|
|
| - Loại mới trồng PTBT định dưới 1 năm | cây | 48.000 |
| - Loại mới trồng PTBT 1 đến 4 năm chưa có quả | cây | 120.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ từ 5 đến 10kg/năm | cây | 600.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ trên 10 đến 30kg/năm | cây | 960.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ trên 30 đến 50kg/năm | cây | 1.440.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ trên 50kg/năm | cây | 2.400.000 |
| Đối với giống cam bù trồng ở nơi khác: nhân hệ số K= 0,8 |
|
|
| Đối với cam chanh lấy mức trên nhân hệ số 0,85 |
|
|
4 | Hồng vuông Thạch Đài, Tiên Điền |
|
|
| - Loại mới trồng dưới 1 năm PTBT | cây | 60.000 |
| - Loại mới trồng PTBT 1 đến 4 năm | cây | 96.000 |
| - Loại trồng có quả 5 kg/năm | cây | 180.000 |
| - Loại cho quả BQ dưới 10kg/năm | cây | 360.000 |
| - Loại cho quả BQ đến 30kg/năm | cây | 720.000 |
| - Loại cho quả ổn định BQ trên 30kg/năm | cây | 960.000 |
5 | Các loại cam, chanh, quýt các loại |
|
|
| - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm cao <= 0,5m | cây | 40.000 |
| - Loại mới trồng PTBT từ 1- 5 năm | cây | 60.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ dưới 10kg/năm | cây | 350.000 |
| - Loại đã có quả BQ dưới 30kg/năm | cây | 750.000 |
6 | Chỉ xác |
|
|
| - Loại mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm cao <= 0,5m | cây | 50.000 |
| - Loại mới trồng phát triển ổn định từ 1 đến 4 năm | cây | 70.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm | cây | 150.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm | cây | 200.000 |
7 | Xoài, nhãn, vải, vú sữa, hồng khác |
|
|
| - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm | cây | 40.000 |
| - Loại mới trồng PTBT từ 1 - 4 năm | cây | 60.000 |
| - Loại trồng trên 4 năm chưa có quả | cây | 80.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm | cây | 300.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 đến 10 kg/năm | cây | 400.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm | cây | 550.000 |
8 | Na, mơ, đào, mận |
|
|
| - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm cao <= 0,5m | cây | 30.000 |
| - Loại mới trồng PTBT từ 1 - 4 năm | cây | 50.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm | cây | 250.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm | cây | 350.000 |
9 | Táo, roi, ổi, khế ngọt, một số cây ăn quả thân gỗ khác |
|
|
| - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm cao <= 0,5m | cây | 30.000 |
| - Loại mới trồng PTBT từ 1 - 4 năm | cây | 50.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm | cây | 200.000 |
| - Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm | cây | 250.000 |
10 | Cây dứa |
|
|
| - Loại mới trồng chưa có quả | m2 | 5.000 |
| - Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch | m2 | 8.000 |
11 | Cây dừa |
|
|
| - Loại mới trồng đến 1 năm PTBT | cây | 50.000 |
| - Loại mới trồng từ 1 - 4 năm PTBT | cây | 80.000 |
| - Loại đã có quả bq 10 quả/năm | cây | 200.000 |
| - Loại đã có quả ổn định đến 20 quả/năm | cây | 300.000 |
| - Loại đã có quả ổn định trên 20 quả/năm | cây | 450.000 |
12 | Cây chuối |
|
|
| - Loại mới trồng | cây | 10.000 |
| - Loại đã phát triển ổn định | cây | 30.000 |
| - Loại sắp có buồng | cây | 50.000 |
| - Loại có buồng chưa thu hoạch được | cây | 80.000 |
13 | Đu đủ, thanh long |
|
|
| - Loại mới trồng còn nhỏ | cây | 5.000 |
| - Loại đã có quả ổn định | cây | 50.000 |
| - Loại chưa có quả nhưng không di chuyển được | cây | 15.000 |
14 | Cây cau ăn quả |
|
|
| - Loại mới trồng di chuyển được | cây | 30.000 |
| - Loại trồng trên 1-3 năm chưa có quả | cây | 60.000 |
| - Loại trồng trên 4 năm, đã có quả | cây | 200.000 |
15 | Cây mít |
|
|
| - Loại mới trồng PTBT đến 1 năm cao <= 0,5m | cây | 20.000 |
| - Loại đường kinh gốc nhỏ hơn 10cm | cây | 70.000 |
| - Loại đường kính gốc từ 10-20cm | cây | 200.000 |
| - Loại đường kính gốc từ 21-30cm | cây | 300.000 |
| - Loại đường kính gốc 31-40cm | cây | 400.000 |
| - Loại đường kính gốc lớn hơn 40cm | cây | 550.000 |
III | Cây vườn lấy lá, gỗ |
|
|
1 | Trầu không |
|
|
| - Loại mới trồng PTBT cao dưới 2,5 m | khóm | 20.000 |
| - Loại đã thu hoạch ổn định cao trên 2,5m | khóm | 50.000 |
2 | Cây chè công nghiệp (mật độ bq 18.000 cây/ha) |
|
|
| - Loại mới trồng | m2 | 6.000 |
| - Loại sắp cho thu hoạch | m2 | 12.600 |
| - Loại đã thu hoạch năng suất ổn định hàng năm | m2 | 12.000 |
3 | Cây chè thực phẩm (dân tự trồng) |
|
|
| - Loại mới trồng | m2 | 5.000 |
| - Loại trồng trong vòng 1 năm | m2 | 8.000 |
| - Loại trồng và chăm sóc trong vòng 2 năm | m2 | 9.500 |
| - Loại trồng và chăm sóc trong vòng 3 năm | m2 | 12.000 |
| - Loại trồng từ 4 năm trở lên | m2 | 14.000 |
4 | Tro, kè |
|
|
| - Loại nhỏ chưa thu hoạch | cây | 8.000 |
| - Loại bắt đầu cho thu hoạch | cây | 80.000 |
| - Loại đã thu hoạch ổn định hàng năm | cây | 150.000 |
5 | Bồ kết, trần bì |
|
|
| - Loại mới trồng ĐK dưới 3cm | cây | 15.000 |
| - Loại ĐK trên 3cm, chưa cho thu hoạch | cây | 45.000 |
| - Loại đã thu hoạch | cây | 90.000 |
6 | Cây chay |
|
|
| - Loại mới trồng dưới 1 năm | cây | 50.000 |
| - Loại trồng từ 1 đến 4 năm | cây | 105.000 |
| - Loại đường kính gốc từ 10cm-25cm | cây | 190.000 |
| - Loại đường kính lớn hơn 25cm | cây | 320.000 |
7 | Cây quế |
|
|
| - Loại mới trồng dưới 1 năm | cây | 15.000 |
| - Loại có ĐK dưới 5cm | cây | 50.000 |
| - Loại có ĐK từ 6 - 10cm | cây | 130.000 |
| - Loại có ĐK từ 11 - 20cm | cây | 250.000 |
8 | Cây tiêu |
|
|
| - Loại mới trồng | khóm | 25.000 |
| - Loại sắp thu hoạch | khóm | 80.000 |
| - Loại đã cho thu hoạch | khóm | 250.000 |
9 | Cây chè hoè |
|
|
| - Loại mới trồng | cây | 10.000 |
| - Loại sắp thu hoạch | cây | 30.000 |
| - Loại đã cho thu hoạch ổn định | cây | 40.000 |
10 | Tre, mét, trúc |
|
|
| - Loại có đường kính < 3cm | cây | 2.000 |
| - Loại có đường kính từ 3-5cm | cây | 5.500 |
| - Loại có đường kính 5-9cm | cây | 12.000 |
| - Loại có đường kính > 10cm | cây | 17.000 |
11 | Cây mây |
|
|
| - Loại <=5 cây/khóm | khóm | 6.000 |
| - Loại 5-10 cây/khóm | khóm | 9.600 |
| - Loại >10 cây/khóm | khóm | 18.000 |
IV | Cây trồng rừng, Cây lâm nghiệp, phòng hộ, chắn sóng... |
|
|
1 | Các loại cây trồng rừng nguyên liệu, và một số cây lấy gỗ gồm: bạch đàn, keo, phi lao, xoan dâu... |
|
|
1.1 | Mật độ bình quân 1.600-2.000 cây/ha |
|
|
| Đường kính đo bình quân ở vị trí cách gốc 0,3 - 0,5m |
|
|
| - Mới trồng (đường kính 0,3-0,5cm, cao 0,3-0,5m) | cây | 2.400 |
| - Trồng trong vòng 1 năm, đường kính <=2cm | cây | 6.000 |
| - Trồng trong vòng 2 năm, đường kính trên 2 - 4cm | cây | 9.000 |
| - Trồng trong vòng 3 năm, đường kính trên 4-6 cm | cây | 14.400 |
| - Loại có đường kính trên 6 - 9cm | cây | 18.000 |
| - Loại có đường kính trên 9 - 15cm | cây | 21.600 |
| - Loại có đường kính trên 15-20cm | cây | 24.000 |
| - Loại có đường kính trên 20-25cm | cây | 30.000 |
| - Loại có đường kính trên 25-30 cm | cây | 33.600 |
| - Loại có đường kính trên 30-35cm | cây | 36.000 |
| - Loại có đường kính trên 35-40cm | cây | 42.000 |
| - Loại có đường kính trên 40 cm | cây | 54.000 |
1.2 | Số cây trồng vượt quá tiêu chuẩn quy định được hỗ trợ như sau: |
|
|
| - Giống | cây | 800 |
| - Công chăm sóc bảo vệ sau 12 tháng | cây | 240 |
| - Công chăm sóc bảo vệ sau 24 tháng | cây | 420 |
| - Công chăm sóc bảo vệ sau 36 tháng | cây | 540 |
2 | Cây tràm chắn cát: mật độ 2.000cây/ha = 100% |
|
|
| - Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 20 - 40% | cây | 480 |
| - Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 41 - 70% | cây | 720 |
| - Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ trên 70% | cây | 960 |
3 | Cây tràm (lấy vỏ) trồng độc lập không hình thành từng bụi: |
|
|
| - Mới trồng đường kính < 1cm | cây | 3.000 |
| - Loại có đường kính từ 1 đến 2cm | cây | 4.200 |
| - Loại có đường kính từ 2 đến 4cm | cây | 6.000 |
| - Loại có đường kính trên 4 đến 6cm | cây | 9.600 |
| - Loại có đường kính trên 6 đến 10cm | cây | 18.000 |
| - Loại có đường kính trên 10 đến 15cm | cây | 30.000 |
| - Loại có đường kính trên 15cm | cây | 42.000 |
4 | Thông lấy nhựa (1.000 cây/ha) |
|
|
| - Mới trồng đường kính <2cm | cây | 7.900 |
| - Đường kính gốc 2 ≤ 5cm | cây | 13.000 |
| - Đường kinh gốc >5 - 10cm | cây | 39.600 |
| - Đường kính gốc >10- 20cm | cây | 72.000 |
| - Đường kính gốc > 20- 30cm | cây | 112.000 |
| - Đường kính gốc >30 cm | cây | 132.000 |
| - Hết thời gian thu hoạch | cây | 19.800 |
5 | Cây cao su (555 cây/ha) Thời kỳ KTCB |
|
|
| - Vườn cây năm thứ nhất | cây | 74.000 |
| - Vườn cây năm thứ 2 | cây | 105.000 |
| - Vườn cây năm thứ 3 | cây | 126.000 |
| - Vườn cây năm thứ 4 | cây | 146.000 |
| - Vườn cây năm thứ 5 | cây | 165.000 |
| - Vườn cây năm thứ 6 | cây | 183.000 |
| - Vườn cây năm thứ 7 | cây | 200.000 |
| Thời kỳ kinh doanh |
|
|
| - Cao su kinh doanh năm thứ 8 | cây | 225.000 |
| - Cao su kinh doanh năm thứ 9 | cây | 250.000 |
| - Cao su kinh doanh năm thứ 10 | cây | 275.000 |
| - Cao su kinh doanh năm thứ 11 trở đi | cây | 300.000 |
| - Cao su đã hết thời hạn thu hoạch | cây | 18.000 |
6 | Cây dó trầm |
|
|
| - Mới trồng đường kính <1cm (Trồng dưới 1 năm) | cây | 9.200 |
| - Loại đường kính từ 1 đến 2cm (Trồng từ 1 đến 3 năm) | cây | 14.500 |
| - Loại đường kính từ 3 đến 4cm (Trồng từ 4 đến 6 năm) | cây | 19.800 |
| - Loại có ĐK trên 4cm đến 8cm | cây | 46.000 |
| - Loại có ĐK từ 9cm đến 15cm | cây | 119.000 |
| - Loại có ĐK trên 15cm đến 25cm | cây | 145.000 |
| - Loại có đường kính trên 25cm đến 35cm | cây | 224.000 |
| - Loại có đường kính trên 35cm đến 50cm | cây | 330.000 |
| - Loại có đường kính trên 50cm | cây | 460.000 |
7 | Cây bàng, phượng, bằng lăng, cây trứng cá |
|
|
| - Loại có ĐK <1cm | cây | 7.200 |
| - Loại có ĐK từ 1cm đến 4cm | cây | 20.500 |
| - Loại có ĐK từ 5cm đến 9cm | cây | 46.800 |
| - Loại có ĐK từ 10cm đến 15cm | cây | 78.000 |
| - Loại có ĐK từ 15cm trở lên | cây | 114.000 |
8 | Lát hoa, lim, dỗi, gõ, nao, sến, táu, sưa, sao, trắc, muồng đen, chò chỉ, chò nâu, trầm hương, kiền kiền... |
|
|
| - Đường kính d <5 cm | cây | 18.000 |
| - Đường kính d > 5 - 10cm | cây | 60.000 |
| - Đường kính d >10-20cm | cây | 180.000 |
| - Đường kính d >20-30cm | cây | 336.000 |
| - Đường kính d >30-50cm | cây | 444.000 |
| - Đường kính d >50-60cm | cây | 600.000 |
| - Đường kính d >60 cm | cây | 720.000 |
9 | Rừng ngập mặn phòng hộ mật độ 10.000 cây/ha |
|
|
9.1 | Cây sú, cây bần |
|
|
| Công trồng chăm sóc cây năm thứ 1 | m2 | 2.200 |
| Công trồng chăm sóc cây năm thứ 2 | m2 | 1.900 |
| Công trồng chăm sóc cây năm thứ 3 | m2 | 1.700 |
9.2 | Cây đước, vẹt, mắm |
|
|
| Công trồng chăm sóc cây năm thứ 1 | m2 | 3.400 |
| Công trồng chăm sóc cây năm thứ 2 | m2 | 3.100 |
| Công trồng chăm sóc cây năm thứ 3 | m2 | 2.900 |
V | Một số loại cây khác |
|
|
1 | Vườn hoa các loại |
|
|
| - Đang cho thu hoạch | m² | 17.000 |
| - Sắp thu hoạch - Đang phát triển tốt - Mới trồng | m2 m2 m2 | 12.000 10.000 5.000 |
2 | Vườn cây thuốc bắc, nam |
|
|
| - Đang cho thu hoạch | m² | 5.700 |
| - Đang sinh trưởng | m2 | 3.700 |
| - Mới trồng | m2 | 1.800 |
3 | Cỏ voi Guatemala |
|
|
| - Sắp cho thu hoạch - Đang sinh trưởng, phát triển | m2 m2 | 3.000 2.500 |
| - Mới trồng | m2 | 1.200 |
4 | Hỗ trợ công di chuyển Cây cảnh |
|
|
4.1 | Đối với cây cảnh trồng trên đất |
|
|
| - Trồng trên đất, cao < 0,5m | cây | 9.600 |
| - Trồng trên đất, cao 0,5-1m | cây | 12.000 |
| - Trồng trên đất, cao > 1 m | cây | 18.000 |
4.2 | Đối với cây cảnh trồng trong chậu |
|
|
| - Loại có chiều cao <0,5m - Loại có chiều cao từ 0,5 - 1 m - Loại có chiều cao lớn hơn 1m | cây cây cây | 10.000 12.000 15.000 |
4.3 | Đối với cây cảnh trồng trên đất, có đường kính lớn hơn 10cm, cao lớn hơn 1,5m |
|
|
| - Loại đường kính: 10cm ≤ d ≤ 20cm | cây | 117.600 |
| - Loại đường kính: 20cm < d ≤ 30cm | cây | 190.800 |
| - Loại đường kính: 30cm < d ≤ 40cm | cây | 270.000 |
| - Loại đường kính: d > 40cm | cây | 394.800 |
| Trường hợp cây có đường kính lớn hơn 40cm mà áp dụng tó để cầu, vận chuyển bằng công nông, ôtô thì chi phí ca máy và cước phí vận chuyển theo quy định hiện hành |
|
|
5 | Công chăm sóc và bảo vệ rừng tự nhiên trong 1 năm được tính chi phí như sau: 8,75 công/ha x 155.000 đồng/công = 1.356.250 đồng/ha |
|
|
- 1 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, thiết bị máy móc, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014
- 3 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014
- 1 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 3 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 891/2011/QĐ-UBND về bảng giá bồi thường cây cối, hoa màu và thủy sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định Đơn giá và mức bồi thường, hỗ trợ vật nuôi là Ba Ba trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 9 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 11 Quyết định 482/2008/QĐ-UBND về Quy định mật độ cây trồng,đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12 Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Quyết định 878/2006/QĐ-UBND về đơn giá, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14 Quyết định 70/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho thị Trấn Lái Thiêu – Thuận An do Bình Dương ban hành
- 15 Quyết định 285/QĐHC.05 năm 2005 phê duyệt đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ di dời để giải phóng mặt bằng thi công tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu và Quản Lộ - Phụng Hiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 16 Quyết định 583/2005/QĐ-UB về Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17 Quyết định 24/2005/QĐ-UB về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 18 Quyết định 15/2005/QĐ/UB-XD về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả và chính sách bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 19 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 20 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 22 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 24/2005/QĐ-UB về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 285/QĐHC.05 năm 2005 phê duyệt đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ di dời để giải phóng mặt bằng thi công tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu và Quản Lộ - Phụng Hiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3 Quyết định 583/2005/QĐ-UB về Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, thiết bị máy móc, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Quyết định 878/2006/QĐ-UBND về đơn giá, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Quyết định 15/2005/QĐ/UB-XD về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả và chính sách bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Quyết định 70/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho thị Trấn Lái Thiêu – Thuận An do Bình Dương ban hành
- 8 Quyết định 891/2011/QĐ-UBND về bảng giá bồi thường cây cối, hoa màu và thủy sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định Đơn giá và mức bồi thường, hỗ trợ vật nuôi là Ba Ba trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10 Quyết định 482/2008/QĐ-UBND về Quy định mật độ cây trồng,đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014
- 12 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh