ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 217/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 02 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Kế hoạch số: 492/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018;
Căn cứ Quyết định số: 2278/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện phương án đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 217/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích, yêu cầu
- Thông qua rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đang áp dụng, kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ thủ tục hành chính, quy định có liên quan không cần thiết, không phù hợp; nhằm cắt giảm những chi phí mà người dân và doanh nghiệp phải bỏ ra khi thực hiện thủ tục hành chính, góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian đảm bảo phải đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính hiện hành. Đặc biệt là các thủ tục hành chính khi đăng tải trên Cổng Thông tin điện phải rõ ràng về trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ, giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng tra cứu, thực hiện.
- Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách thủ tục hành chính.
2. Phạm vi, đối tượng và thời gian rà soát
2.1. Phạm vi rà soát
Tất cả các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai đang còn hiệu lực thi hành và phát sinh trong thực tế.
2.2. Đối tượng, số lượng biểu mẫu rà soát
a) Đối tượng: Công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi rà soát.
b) Số lượng biểu mẫu rà soát: Tổng số biểu mẫu rà soát 438 biểu mẫu, phân bổ cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch rà soát 26 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Giao thông Vận tải rà soát 28 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Tư pháp rà soát 34 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát 16 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Xây dựng rà soát 08 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát 14 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát 40 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Nội vụ rà soát 48 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Khoa học và Công nghệ rà soát 04 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát 50 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Tài chính rà soát 18 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát 08 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Sở Công thương rà soát 52 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện (mỗi huyện, thành phố) thực hiện rà soát 20 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã (mỗi xã, phường, thị trấn) thực hiện rà soát 72 biểu mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết.
2.3. Thời gian rà soát
- Thời gian thực hiện rà soát: Hoàn thành trước ngày 15/3/2018.
- Thời gian tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả rà soát: Hoàn thành trước ngày 15/9/2018.
3. Nội dung, cách thức rà soát
3.1. Nội dung biểu mẫu rà soát
Biểu mẫu rà soát bao gồm 02 biểu mẫu:
+ Biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (Biểu mẫu 02/RS-KSTT) có 04 nội dung sau:
Phần I: Thông tin chung.
Phần II: Rà soát, đánh giá sự cần thiết của thủ tục hành chính.
Phần III: Rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp của các bộ phận cấu thành thủ tục hành chính.
Phần IV: Thông tin liên hệ.
+ Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (Biểu mẫu 03/SCM-KSTT) có 02 nội dung sau:
Phần I: Chi phí thực hiện thủ tục hành chính hiện tại.
Phần II: Chi phí thực hiện thủ tục hành chính sau đơn giản hóa.
(Nội dung chi tiết của 02 biểu mẫu theo Biểu mẫu 02/RS-KSTT và 03/SCM-KSTT - ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính).
3.2. Cách thức rà soát
Bước 1: Trên cơ sở danh mục các thủ tục hành chính đã được đưa vào Quyết định về việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018, các đơn vị được giao chủ trì thực hiện rà soát, đánh giá các thủ tục thuộc thẩm quyền theo biểu mẫu rà soát.
Bước 2: Các đơn vị xây dựng báo cáo kết quả rà soát, phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp.
Bước 3: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa của cả tỉnh, gửi lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Bước 4: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện phương án đơn giản hóa trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt.
4. Tổ chức thực hiện
Giao phòng Nội chính - Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chuẩn bị các nội dung liên quan cần thiết để thực hiện kế hoạch, phương án.
- Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện phương án rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng dự toán kinh phí phục vụ cho công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch, phương án.
Trên đây là Phương án thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1 Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 2 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1067/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Kế hoạch 16/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 17/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 7 Quyết định 176/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8 Quyết định 34/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9 Quyết định 17/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10 Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11 Quyết định 3655/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018
- 12 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 2 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1067/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Kế hoạch 16/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 17/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 7 Quyết định 176/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8 Quyết định 34/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9 Quyết định 17/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10 Quyết định 3655/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018