ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2174/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 10 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Kết luận số 447-KL/TU ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VI;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1757/SKHĐT-TH ngày 31 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích:
- Giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung mà Chính phủ, Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh đã chỉ đạo và Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua, để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 06 tháng cuối năm 2018.
- Làm cơ sở để các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thị xã chủ động triển khai các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Yêu cầu:
- Bám sát các nội dung chỉ đạo tại, Kết luận số 447-KL/TU ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VI và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI.
- Bảo đảm tính chủ động, đồng thời phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ngành của tỉnh với nhau trong việc thực hiện các nội dung công việc được phân công, hoàn thành các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch.
2. Nội dung
a) Khẩn trương hoàn thành các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của năm 2018.
b) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2018, trong đó:
- Tập trung khắc phục những hạn chế trong 6 tháng đầu năm 2018.
- Tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiết giảm chi phí, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp góp phần phát triển kinh tế tư nhân.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế để nâng cao chất lượng; phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, xây dựng, dịch vụ trên địa bàn, nhất là những ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế, như: Công nghiệp chế biến, chế tạo, cảng biển, dịch vụ logistic, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả dự án đầu tư vốn ngân sách nhà nước và đầu tư của doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác quản lý tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường; khắc phục, giải quyết các điểm nóng về gây ô nhiễm môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh hiện hữu, các cơ sở chăn nuôi, nhất là các cơ sở chăn nuôi trong khu dân cư.
- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân; nâng cao chất lượng các hoạt động y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao.
- Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
- Nâng cao chất lượng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Tiếp tục tập trung thực hiện cải cách hành chính, tinh giảm biên chế gắn với cải cách công vụ, công chức, nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý nhà nước.
3. Nhiệm vụ cụ thể (phụ lục kèm theo).
1. Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bảo đảm thực hiện đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2018.
- Định kỳ vào ngày 20 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cùng với tình hình chung của ngành, địa phương gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp báo cáo.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các đơn vị, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/NQ-HĐND NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH 6 THÁNG CUỐI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2174/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành nhiệm vụ |
I | Về phát triển kinh tế | |||
1 | Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2018 |
2 | Xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025 vào các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu tập trung | Sở Công thương | Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2018 |
3 | Phê duyệt và triển khai thực hiện đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện Hiệp định CPTPP và các Hiệp định thương mại tự do khác” | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý III/2018 |
4 | Triển khai Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025 vào các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu tập trung; đơn giá cho thuê đất và hạ tầng, công nghệ xử lý môi trường tại các khu chế biến hải sản tập trung, trên cơ sở đó xác định nhu cầu sử dụng đất thực tế của các cơ sở chế biến hải sản để tiến hành di dời các cơ sở chế biến hải sản trong các khu dân cư, khu đô thị vào các cụm công nghiệp làng nghề, khu chế biến hải sản tập trung | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2018 |
5 | Xây dựng và phê duyệt đề cương, kinh phí thực hiện đề án quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc thịt heo, thịt gà, trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2018 |
6 | Làm việc với Hiệp hội Logistics Việt Nam để xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị nâng cao nhận thức của chủ hàng về cụm cảng Cái Mép - Thị Vải | Sở Giao thông Vận tải | Các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
7 | Tháo gỡ các vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ nạo vét luồng hàng hải | Sở Giao thông Vận tải | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
8 | Tiếp tục kiến nghị Trung ương thành lập trung tâm kiểm tra chuyên ngành tại Cái Mép - Thị Vải | Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải | Các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
9 | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin về du lịch; lắp đặt phao cứu sinh tại các bãi biển, mua sắm đủ thiết bị cấp cứu thủy nạn tại các Ban quản lý các khu du lịch cấp huyện | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2018 |
10 | Phê duyệt Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 - 2023; Đề án nghiên cứu thị trường và định hướng phát triển ngành du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý III/2018 |
11 | Ban hành: (i) Quy chế phối hợp quản lý phát triển Cụm công nghiệp; (ii) Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | - Quy chế phối hợp quản lý phát triển Cụm công nghiệp: Hoàn thành trong quý IV/2018. - Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Hoàn thành trong quý III/2018. |
12 | Ban hành quy định tiêu chí tiến hành xét chọn và giao đất cho nhà đầu tư phát triển dự án đầu tư về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý III/2018 |
13 | Hoàn thành Kế hoạch phát triển các vùng trồng trọt sản xuất theo hình thức hữu cơ (organic) giai đoạn 2018 - 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý III/2018 |
14 | Triển khai thực hiện các nội dung Đề án ngăn chặn, khắc phục tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu; hoàn thành việc đo vẽ cắm mốc đất lâm phần, đất rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND huyện Xuyên Mộc | Quý IV/2018 |
15 | Tiếp tục thực hiện việc bố trí, sắp xếp và di dời các cơ sở nuôi lồng bè vào Khu quy hoạch nuôi trồng thủy sản trên sông Chà Và xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND thành phố Vũng Tàu | Quý IV/2018 |
II | Về đầu tư và phát triển doanh nghiệp | |||
1 | Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp trong thực hiện thủ tục đầu tư các dự án nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý III/2018 |
2 | Rà soát danh mục dự án đối tác công tư bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và đầu tư công hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
3 | Ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện các nhóm giải pháp của Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo; Kế hoạch hành động thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong năm 2018 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý III/2018 |
4 | Kêu gọi đầu tư các dự án có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh: Núi Dinh, Safari, khu đô thị Tây Nam Bà Rịa…; các dự án du lịch tuyến ven biển Vũng Tàu - Long Hải - Phước Hải - Xuyên Mộc và huyện Côn Đảo, Trung tâm Logistics Cái Mép Hạ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
5 | Tập trung đôn đốc xử lý các dự án Atlantics, Paradise, Cảng Cái Mép Hạ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
6 | Duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổ hỗ trợ các dự án đầu tư nhằm tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
7 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về thủ tục đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư lớn như Khu đô thị Bàu Trũng, KDL mũi Nghinh phong, KDL Marina City - Tuần Châu, khu đô thị Gò Găng… | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
8 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng tầm 1000 doanh nhân năm 2018 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2018 |
9 | Đánh giá hiệu quả thực hiện Chương trình nâng tầm 1000 doanh nhân giai đoạn 2017 - 2018 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2018 |
10 | Tổ chức hội nghị đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh, các cơ quan chức năng với doanh nghiệp và nhà đầu tư theo định kỳ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Năm 2018 |
III | Về thu, chi ngân sách | |||
1 | Triển khai các giải pháp để khai thác các nguồn thu, chống thất thu ngân sách; tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế | Cục thuế, Cục Hải Quan | Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Tăng cường theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Rà soát các chương trình, đề án để tránh trùng lắp và đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển của từng ngành, lĩnh vực; thẩm định giao tài sản nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản nhà nước | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Tiếp tục cập nhật tình hình thu ngân sách của thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ để có phương án kịp thời điều chỉnh lại phân cấp nguồn thu, khuyến khích đơn vị tăng thu góp phần cho đầu tư phát triển | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
4 | Tập trung tháo gỡ vướng mắc, xử lý các tồn tại trong quản lý cơ sở nhà đất nhằm đảo bảo việc quản lý, khai thác có hiệu quả cơ sở nhà đất trên địa bàn tỉnh; hoàn thành bán đấu giá các cơ sở nhà đất theo kế hoạch | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
IV | Về chăm sóc sức khỏe nhân dân, phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ, văn hóa, thể thao và đảm bảo an sinh xã hội | |||
1 | Tăng cường công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, giám sát và xử lý kịp thời, không để xảy ra dịch lớn; nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng Bệnh viện Bà Rịa văn minh, thân thiện | Sở Y tế | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Thực hiện việc kiểm tra chăm sóc sức khỏe định kỳ cho học sinh | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
4 | Chuẩn bị tốt các điều kiện tuyển sinh năm học mới 2018-2019 | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
5 | Triển khai kế hoạch tuyển dụng, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác năm học 2018-2019 | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
6 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ hè năm 2018 cho cán bộ, giáo viên | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
7 | Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ trong 6 tháng cuối năm | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý IV/2018 |
8 | Ban hành các quy chế quản lý các hoạt động văn hóa, thể thao | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý IV/2018 |
9 | Xây dựng kế hoạch kỷ niệm 30 năm thành lập tỉnh | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
10 | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về chăm lo mục tiêu phát triển con người trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý IV/2018 |
11 | Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
V | Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
|
1 | Thực hiện công tác kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm từ cấp tỉnh đến cấp xã phường | Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Tổ chức các lớp tập huấn về an toàn vệ sinh thực phẩm nông sản, thủy sản cho người dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
3 | Chủ động trong công tác lấy mẫu kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
VI | Về quản lý quy hoạch, tài nguyên và bảo vệ môi trường | |||
1 | Tiến hành kiểm tra việc sử dụng đất của các doanh nghiệp đã được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại thời điểm từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến 01 tháng 7 năm 2017 để có giải pháp xử lý theo quy định | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý IV/2018 |
2 | Tiếp tục triển khai thủ tục và đấu giá quyền sử dụng đất năm 2018 đối với 17 lô đất có diện tích 98,31ha theo kế hoạch đã được phê duyệt | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Triển khai thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện, khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2018 | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
4 | Điều tra, khảo sát hiện trạng hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để phân loại, cập nhật đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Quý III/2018 |
5 | Đưa chủ trương xã hội hóa hoạt động thu gom, xử lý rác vào cuối năm 2018 | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Quý III+IV/2018 |
6 | Tổ chức kiểm tra các cơ sở chế biến hải sản thuộc Danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Năm 2018 |
VI I | Về cải cách hành chính | |||
1 | Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 19-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
2 | Tiếp tục thực hiện Phương án giao chỉ tiêu tinh giản biên chế trong cơ quan hành chính thuộc tỉnh giai đoạn 2015-2021 theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
3 | Triển khai thực hiện chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2018 đối với các cơ quan, đơn vị địa phương trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai phần mềm xác định chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính tại các Sở, ngành, địa phương | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
4 | Ban hành giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Rà soát lựa chọn các thủ tục hành chính đáp ứng đầy đủ tiêu chí theo quy định để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Năm 2018 |
VIII | Về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tiếp công dân, thanh tra, khiếu nại, tố cáo | |||
1 | Tăng cường tổ chức đối thoại khi giải quyết các vụ việc tố cáo, khiếu nại; nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, giảm tình trạng khiếu nại kéo dài | Thanh tra tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Thực hiện cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nghiêm túc, kịp thời, đầy đủ; xây dựng cổng thông tin điện tử để công khai kết quả giải quyết đơn thư đến người dân | Thanh tra tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Tập trung chỉ đạo thực hiện kế hoạch thanh tra về phòng, chống tham nhũng năm 2018, triển khai thanh tra trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ngành, cấp huyện, cấp xã trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng theo kế hoạch đã đề ra. Triển khai thực hiện Chương trình số 23-CTr/TU ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Tỉnh ủy về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2018 | Thanh tra tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
IX | Về quốc phòng - an ninh, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | |||
1 | Duy trì chế độ trực sẵn sàng chiến đấu ở các cấp, phối hợp với các lực lượng giữ vững ổn định an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội; tổ chức tốt công tác diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh năm 2018 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cảnh sát PCCC và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Tăng cường công tác tuần tra kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm an ninh trật tự và trật tự an toàn giao thông; đẩy mạnh đấu tranh kiềm chế và giảm tội phạm, nâng cao tỷ lệ điều tra phá án | Công an tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Chú trọng công tác kiểm tra thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn; đảm bảo an toàn tuyệt đối khi diễn ra các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội | Cảnh sát PCCC, Công an tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
X | Về đối ngoại | |||
1 | Thực hiện rà soát, đánh giá tất cả các thỏa thuận hợp tác đã ký kết với các đối tác để tiếp xúc, đàm phán, ký kết với các đối tác mới có năng lực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Ngoại vụ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- 1 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Chỉ thị 17/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 3 tháng cuối năm nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Nghị quyết 85/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9 Kế hoạch 32/KH-UBND về triển khai Nghị quyết 01/NQ-CP; Nghị quyết 16-NQ/TU và 18/NQ-HĐND và những nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo điều hành chủ yếu về kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10 Quyết định 62/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và các Nghị quyết về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11 Quyết định 62/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14 Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4 Chỉ thị 17/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 3 tháng cuối năm nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Nghị quyết 85/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Kế hoạch 32/KH-UBND về triển khai Nghị quyết 01/NQ-CP; Nghị quyết 16-NQ/TU và 18/NQ-HĐND và những nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo điều hành chủ yếu về kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9 Quyết định 62/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và các Nghị quyết về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 10 Quyết định 62/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành