Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2180/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHO CỤC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NHIỆM VỤ THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2013

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Thuế;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Thanh tra Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch thanh tra thuế và nhiệm vụ kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế năm 2013 cho các Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Thanh tra thuế: 8.747 doanh nghiệp.

- Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế (bao gồm cả kiểm tra sau hoàn thuế): 63.239 lượt.

(Phụ lục 01 đính kèm)

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu, nhiệm vụ được Tổng cục giao tại Điều 1 Quyết định này, Cục Thuế giao chỉ tiêu kế hoạch thanh tra thuế và nhiệm vụ kiểm tra thuế năm 2013 cụ thể đối với từng phòng thanh tra, phòng kiểm tra thuế và từng Chi cục Thuế. Trong đó, cần lưu ý tập trung nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp năm 2013 như sau:

+ Các doanh nghiệp lỗ có dấu hiệu chuyển giá (tập trung các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài); các doanh nghiệp có số nộp thuế lớn; doanh nghiệp nhiều năm chưa được thanh tra, kiểm tra; các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế, các doanh nghiệp đang được ưu đãi kinh doanh Khu công nghiệp, khu chế xuất; thanh tra kết hợp với kiểm tra sau hoàn thuế (tập trung các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); thanh tra các doanh nghiệp tạm nhập tái xuất; thanh tra các lĩnh vực phát sinh thuế nhà thầu nước ngoài (liên kết đào tạo, bản quyền sản xuất, tiêu thụ ôtô, …).

+ Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực: Dược phẩm, Dịch vụ du lịch, Dịch vụ quảng cáo trên truyền hình, kinh doanh vàng bạc, Bất động sản, Điện lực, Dầu khí, Bưu chính viễn thông, Khoáng sản, kinh doanh trực tuyến (qua internet, qua truyền hình, …), trò chơi điện tử, kinh doanh thiết bị y tế, bệnh viện, trường học, …

Điều 3. Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Vụ trưởng Thanh tra Tổng cục Thuế và Chánh văn phòng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- LĐ Bộ (để báo cáo);
- Lãnh đạo TCT;
- Thanh tra BTC;
- Lưu: VT, TTr (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH THANH TRA, NHIỆM VỤ KIỂM TRA NĂM 2013 CỦA CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2180/QĐ-TCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Tổng cục Thuế)

STT

CỤC THUẾ

Số DN hoạt động SXKD thuộc đối tượng quản lý thuế

Chỉ tiêu kế hoạch thanh tra thuế

Nhiệm vụ kiểm tra thuế tại doanh nghiệp

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

1

Cục thuế An Giang

4,951

79

643

2

Cục thuế BR Vũng Tàu

7,254

120

943

3

Cục thuế Bắc Giang

2,654

41

345

4

Cục thuế Bắc Kạn

772

16

100

5

Cục thuế Bạc Liêu

1,587

27

206

6

Cục thuế Bắc Ninh

4,829

82

627

7

Cục thuế Bến Tre

3,385

63

440

8

Cục thuế Bình Định

4,795

76

623

9

Cục thuế Bình Dương

15,830

253

2,058

10

Cục thuế Bình Phước

3,809

60

495

11

Cục thuế Bình Thuận

3,460

55

450

12

Cục thuế Cà Mau

3,429

55

446

13

Cục thuế Cần Thơ

6,376

102

829

14

Cục thuế Cao Bằng

1,123

30

146

15

Cục thuế Đà Nẵng

12,693

203

1,650

16

Cục thuế Đắk Lắk

4,772

150

620

17

Cục thuế Đắk Nông

1,575

40

205

18

Cục thuế Điện Biên

838

18

109

19

Cục thuế Đồng Nai

15,119

242

1,965

20

Cục thuế Đồng Tháp

2,570

40

334

21

Cục thuế Gia Lai

3,228

55

420

22

Cục thuế Hà Giang

983

69

128

23

Cục thuế Hà Nam

2,335

45

303

24

Cục thuế Hà Nội

91,729

1.468

11,925

25

Cục thuế Hà Tĩnh

2,761

50

359

26

Cục thuế Hải Dương

5,813

95

756

27

Cục thuế Hải Phòng

15,568

249

2,024

28

Cục thuế Hậu Giang

1,574

39

205

29

Cục thuế Hòa Bình

1,910

40

248

30

Cục thuế Hưng Yên

4,134

65

537

31

Cục thuế Khánh Hòa

6,655

106

865

32

Cục thuế Kiên Giang

5,969

95

776

33

Cục thuế Kon Tum

1,609

40

209

34

Cục thuế Lai Châu

981

30

127

35

Cục thuế Lâm Đồng

4,826

90

627

36

Cục thuế Lạng Sơn

1,382

52

180

37

Cục thuế Lào Cai

2,038

86

265

38

Cục thuế Long An

6,720

107

874

39

Cục thuế Nam Định

4,483

70

583

40

Cục thuế Nghệ An

7,400

117

962

41

Cục thuế Ninh Bình

3,118

57

405

42

Cục thuế Ninh Thuận

1,557

33

202

43

Cục thuế Phú Thọ

3,563

130

46..

44

Cục thuế Phú Yên

1,890

50

246

45

Cục thuế Quảng Bình

2,750

60

357

46

Cục thuế Quảng Nam

4,069

65

529

47

Cục thuế Quảng Ngãi

3,320

60

431

48

Cục thuế Quảng Ninh

6,572

105

854

49

Cục thuế Quảng Trị

2,787

90

362

50

Cục thuế Sóc Trăng

2,213

35

288

51

Cục thuế Sơn La

1,501

47

195

52

Cục thuế Tây Ninh

3,733

66

485

53

Cục thuế Thái Bình

3,083

55

400

54

Cục thuế Thái Nguyên

3,069

66

399

55

Cục thuế Thanh Hóa

7,198

400

936

56

Cục thuế Thừa Thiên Huế

3,664

88

47..

57

Cục thuế Tiền Giang

4,331

75

563

58

Cục thuế Tp HCM

143,638

2,298

18,673

59

Cục thuế Trà Vinh

1,269

20

165

60

Cục thuế Tuyên Quang

1,037

38

135

61

Cục thuế Vĩnh Long

2,765

44

360

62

Cục thuế Vĩnh Phúc

4,222

105

549

63

Cục thuế Yên Bái

1,224

40

159

 

Tổng

486,492

8,747

63,239

Ghi chú: Số doanh nghiệp đang hoạt động SXKD thuộc đối tượng quản lý thuế được khai thác từ nguồn dữ liệu tại Tổng cục Thuế do Vụ Kê khai và kế toán cung cấp.