Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2180/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 101/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về thí điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý tập đoàn kinh tế nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2179/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm thành lập Tập đoàn Công nghiệp hóa chất Việt Nam;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Hóa chất Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Văn phòng và các Ban chức năng tham mưu, các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Hóa chất Việt Nam.

1. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, Điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng theo quy định của pháp luật; được tự chủ kinh doanh; có trách nhiệm kế thừa các quyền và nghĩa vụ hợp pháp của Tổng công ty Hóa chất Việt Nam theo quy định của pháp luật.

2. Tên gọi đầy đủ: Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

Tên giao dịch quốc tế: Vietnam National Chemical Group.

Viết tắt là Vinachem

3. Trụ sở chính: Số 1A, Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;

Văn phòng đại diện: 22 Lý Tự Trọng, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

4. Vốn điều lệ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam là 8.000 tỷ đồng

5. Ngành, nghề kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam:

a) Ngành nghề kinh doanh chính:

Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước; sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; hóa chất cơ bản, hóa chất tiêu dùng; công nghiệp hóa chất, hóa dược, hóa dầu; công nghiệp chế biến cao su; công nghiệp khai thác mỏ.

b) Ngành nghề kinh doanh liên quan:

Kinh doanh máy móc thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp hóa chất; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

6. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam gồm:

a) Hội đồng quản trị Tập đoàn Hóa chất Việt Nam là đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước tại Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam, có tối đa 07 thành viên, trong đó Chủ tịch Hội đồng quản trị và Trưởng ban kiểm soát là thành viên chuyên trách. Thành viên Hội đồng quản trị do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

b) Ban kiểm soát Tập đoàn Hóa chất Việt Nam do Hội đồng quản trị Tập đoàn Hóa chất Việt Nam bổ nhiệm, có tối đa 05 thành viên, trong đó Trưởng ban kiểm soát là ủy viên Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị phân công;

c) Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam do Hội đồng quản trị Tập đoàn Hóa chất Việt Nam bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận;

d) Giúp việc Tổng giám đốc có các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị Tập đoàn hóa chất Việt Nam bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc;

đ) Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tập đoàn hóa chất Việt Nam có Văn phòng và các Ban chức năng tham mưu.

7. Cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tập đoàn hóa chất Việt Nam tại thời điểm thành lập gồm:

- Văn phòng và các Ban chức năng tham mưu của Công ty mẹ;

- Công ty Vật tư và Xuất nhập khẩu hóa chất;

- Trung tâm Thông tin khoa học kỹ thuật Hóa chất;

- Trung tâm Thương mại và Dịch vụ Hóa chất.

8. Các công ty con do Tập đoàn hóa chất Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ tại thời điểm thành lập gồm:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên Apatít Việt Nam;

- Công ty TNHH một thành viên Hóa chất cơ bản miền Nam;

- Công ty Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao;

- Công ty Phân lân nung chảy Văn Điển;

- Công ty TNHH một thành viên Hơi kỹ nghệ que hàn;

- Công ty TNHH một thành viên Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc;

- Công ty TNHH một thành viên DAP – VINACHEM;

- Công ty TNHH Hóa chất và Muối mỏ Việt Lào;

- Công ty Phân bón miền Nam;

- Công ty Phân bón Bình Điền;

9. Các công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ tại thời điểm thành lập gồm:

- Công ty cổ phần Bột giặt Net;

- Công ty cổ phần Bột giặt LIX;

- Công ty cổ phần Pin ắcquy miền Nam;

- Công ty cổ phần Phân lân Ninh Bình;

- Công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Phương Đông;

- Công ty cổ phần Công nghiệp hóa chất và Vi sinh;

- Công ty cổ phần Ắcquy Tia sáng;

- Công ty cổ phần Xà phòng Hà Nội;

- Công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Cần Thơ;

- Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì;

- Công ty cổ phần Công nghiệp cao su miền Nam;

- Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng;

- Công ty cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam;

- Công ty cổ phần Thiết kế công nghiệp hóa chất;

- Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng;

- Công ty cổ phần Sơn chất dẻo;

- Công ty cổ phần DAP số 2 – VINACHEM.

10. Các công ty liên kết do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ tại thời điểm thành lập gồm:

- Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội;

- Công ty cổ phần Công nghiệp hóa chất Đà Nẵng;

- Công ty cổ phần Pin ắcquy Vĩnh Phú;

- Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng mỏ;

- Công ty cổ phần Pin Hà Nội;

- Công ty cổ phần Phát triển phụ gia và sản phẩm dầu mỏ;

- Công ty cổ phần Hóa chất Vĩnh Thịnh;

- Công ty cổ phần Que hàn điện Việt Đức;

- Công ty cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang;

- Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu hóa chất miền Nam;

- Công ty Tài chính cổ phần Hóa chất Việt Nam;

- Công ty TPC VINA;

- Công ty trách nhiệm hữu hạn Inoue Việt Nam;

- Công ty TNHH Hóa dầu Long Sơn.

- Tổng công ty cổ phần Bảo Minh;

- Công ty cổ phần Chứng khoán Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

11. Các đơn vị sự nghiệp tại thời điểm thành lập gồm:

- Trường Cao đẳng Công nghiệp Hóa chất;

- Viện Hóa học Công nghiệp Việt Nam.

12. Hội đồng quản trị Tập đoàn Hóa chất Việt Nam bổ sung công ty con, công ty liên kết theo quy định của pháp luật.

13. Mối quan hệ giữa Công ty mẹ - Tập đoàn Hóa chất Việt Nam với chủ sở hữu nhà nước và các công ty con, công ty liên kết, đơn vị sự nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

14. Cơ chế quản lý tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

15. Thủ tướng Chính phủ trực tiếp hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Hội đồng quản trị Tập đoàn thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Bộ trưởng Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

3. Hội đồng quản trị Tập đoàn Hóa chất Việt Nam:

- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo quy định hiện hành.

- Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Bộ trưởng các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động – Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Hội đồng quản trị Tổng công ty Hóa chất Việt Nam, Hội đồng quản trị Tập đoàn Hóa chất Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo đổi mới và PTDN;
- Tổng công ty Hóa chất Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT KTN, KTTH, PL;
- Lưu: VT, ĐMDN (5b)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng