BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2181/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28/9/2010 của Chính phủ về Công báo;
Căn cứ khoản 7, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số kỹ thuật trình bày văn bản tại mẫu Tờ khai Hải quan quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ Tài chính Quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh như sau:
Đã in: “incoming/outgoing passenger form”
Sửa thành “for passengers on entry/exit”.
2) Tại mục 3 trang 2 và trang 3:
Đã in “...day”
Sửa thành “...Date”.
a) Tại mục 10:
Đã in “Temporarily imported and re-exported goods or vice versa”
Sửa thành “Temporary import, re-export goods or temporary export, re-import goods”.
b) Tại mục 12:
Đã in “.../Bringing currencies:”
Sửa thành “.../Carry on cash:”
c) Tại mục 13:
Đã in “...saphia...”
Sửa thành “...sapphire...”
Tại phần Hướng dẫn khai hải quan:
a) Tên tiêu đề:
Đã in “... in the following cases:”
Sửa thành “...in the following:”
b) Phần nội dung sửa như sau:
“1. Having Bringing unaccompanied baggage.
2. Bringing along with over USD 5,000 or an foreign equivalent foreign value or bringing along with over VND 15,000,000.
3. Bringing along with drafts, cheques or precious metals (silver, platinum, and alloys with containing silver, or platinum), gemstones (diamonds, rubiesy, sapphires, emeralds) valued equal or over at VND 300,000,000 or more.
4. Bringing along with equal or over 300grams or more of gold jewelry, or art gold.
5. Having temporaryoly import,ed and re-exported goods or temporary export, re-import goodsvice versa.
6. Having dutiable goods: Bringing along with over 1.,5 liters of liquor from with above 22% degrees of concentration of alcohol by volume; or over 2 liters below 22% alcohol by volume; degrees or over 3 liters of alcoholic beverages drinks, beer; over 200 cigarettes; over 100 cigars; over 500gram of raw tobacco; and other items valued over VND 10,000,000.
7. Passenger wish to request entry require customs authentication when bringing currencies certification of foreign currencies in cash with a value equal to or less than USD 5,000 (or orther foreign currencies of equivalent foreign values)”
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2015 và là một phần không tách rời của Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ Tài chính Quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ Tài chính và đính chính tại Quyết định này./.
| TUQ. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 52/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2015/TT-BTC quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất, nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 52/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2015/TT-BTC quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất, nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Thông tư 96/2015/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP
- 3 Thông tư 120/2015/TT-BTC Quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 2660/QĐ-BGTVT năm 2015 đính chính Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Quyết định 2491/QĐ-BGTVT năm 2015 đính chính Thông tư 29/2014/TT-BGTVT quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Quyết định 1351/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8 Nghị định 100/2010/NĐ-CP về Công báo
- 9 Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 1 Quyết định 1351/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 2491/QĐ-BGTVT năm 2015 đính chính Thông tư 29/2014/TT-BGTVT quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 2660/QĐ-BGTVT năm 2015 đính chính Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP
- 5 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Thông tư 96/2015/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 52/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2015/TT-BTC quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất, nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành