- 1 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11 Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14 Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2185/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 05/2020/NQ-HĐND NGÀY 15/7/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 204/TTr-SNN&PTNT ngày 05/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng: Thực hiện theo Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND.
2. Nội dung, mức chi bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo: Thực hiện theo Điều 3 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND.
3. Nội dung, mức chi thông tin tuyên truyền: Thực hiện theo Điều 4 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND. Riêng chi nhuận bút cho tác phẩm (tin, bài, ảnh, thơ, clip,...) đăng trên bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng): Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh quy định chế độ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
4. Nội dung, mức chi xây dựng và nhân rộng mô hình: Thực hiện theo Điều 5 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND trên các địa bàn cụ thể như sau:
a) Địa bàn khó khăn, huyện nghèo gồm: Các xã thuộc huyện nghèo theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ; các xã khó khăn thuộc Chương trình 135 theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 414/QĐ- UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc (hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung nếu có).
b) Địa bàn trung du, miền núi, bãi ngang gồm: Các xã thuộc các huyện miền núi thấp: Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn (trừ các xã khó khăn thuộc Chương trình 135 theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung nếu có); các xã khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng (gồm các xã miền núi thuộc khu vực I, khu vực II ở các huyện đồng bằng theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung nếu có).
c) Địa bàn đồng bằng gồm: Các xã, phường thuộc các vùng còn lại (trừ các xã, thôn thuộc địa bàn khó khăn, huyện nghèo và địa bàn trung du, miền núi, bãi ngang).
5. Nội dung, mức chi tư vấn và dịch vụ khuyến nông; hợp tác quốc tế về khuyến nông: Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND.
6. Nội dung chi khác: Thực hiện theo Điều 8 Nghị quyết số 05/2020/NQ- HĐND. Riêng đối với nội dung chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông: Các đơn vị căn cứ quy định tại Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị thành các yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các mức chi cụ thể theo công lao động cho các thành viên tham gia hội đồng.
7. Quy định chuyển tiếp: Thực hiện theo Điều 10 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND.
8. Những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT
- Hướng dẫn các định mức kỹ thuật về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong các mô hình, dự án.
- Thực hiện phân bổ, giao dự toán kinh phí khuyến nông chi tiết cho đơn vị thực hiện, gửi Sở Tài chính để kiểm tra theo quy định hiện hành, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện.
- Hằng năm, theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quyết định này để tổng hợp, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh nguồn kinh phí sự nghiệp bố trí thực hiện các hoạt động khuyến nông hằng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện công tác khuyến nông trên địa bàn.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện công tác khuyến nông hằng năm trên địa bàn; báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để theo dõi.
4. Các Sở, Ban, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 47/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong thực hiện hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên