- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2016 về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 1338/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế khen thưởng phong trào thi đua Dân vận khéo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát động Phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2186/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 13 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 333-QĐ/TU ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 453/TTr-SNV ngày 10 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi điểm d khoản 1, điểm b khoản 9 Điều 4, như sau:
“Điều 4. Nội dung tiêu chí
1. Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công tác dân vận
d) Hàng năm cơ quan, đơn vị có cách làm đổi mới, nổi bật, sáng tạo trong công tác dân vận được đánh giá, điển hình, nhân rộng và ghi nhận theo Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát động Phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020 -2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1934/QĐ-UBND).
9. Tiêu chí 9: Thực hiện Phong trào “Dân vận khéo”
b) Hàng năm các cơ quan, đơn vị có thực hiện công tác biểu dương, khen thưởng, điển hình những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Dân vận khéo”, gương người tốt, việc tốt trên mọi lĩnh vực theo Quyết định số 1934/QĐ-UBND”.
2. Bổ sung Điểm a, b khoản 2 Điều 6, như sau:
“Điều 6. Phân loại công tác dân vận chính quyền
2. Phân loại
Trên cơ sở “Tổng điểm thẩm định” của từng cơ quan, đơn vị sẽ được phân loại theo các mức độ hoàn thành nhiệm vụ như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc:
- Tổng điểm đạt từ 90 đến 100 điểm; các tiêu chí phải đạt từ 08 điểm trở lên;
- Tổ chức đảng của cơ quan, đơn vị năm đó được đánh giá, xếp loại chất lượng là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; trừ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
b) Hoàn thành tốt:
- Tổng điểm đạt từ 70 đến dưới 90 điểm;
- Tổ chức đảng của cơ quan, đơn vị năm đó được đánh giá, xếp loại chất lượng là hoàn thành tốt nhiệm vụ; trừ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau”.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 7, như sau:
“Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại đối với công tác dân vận
2. Trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại đối với công tác dân vận
a) Đối với cấp huyện: Trong tháng 01 năm liền kề, các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận và gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 17 tháng 01 để tổng hợp. Trong tháng 02, Phòng Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thành ủy và các phòng chuyên môn có liên quan tiến hành thẩm định kết quả chấm điểm, gửi dự thảo kết quả thẩm định đến các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã đối chiếu, giải trình và bổ sung hồ sơ chứng minh (nếu có) trong thời hạn 07 ngày làm việc; Phòng Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận xem xét giải trình, hoàn chỉnh kết quả thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
b) Đối với cấp tỉnh: Trong tháng 01 năm liền kề, các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20 tháng 01 để tổng hợp. Trong tháng 02, Sở Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, các sở, ngành có liên quan tiến hành thẩm định kết quả chấm điểm; gửi dự thảo kết quả thẩm định đến các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện đối chiếu, giải trình và bổ sung hồ sơ chứng minh (nếu có) trong thời hạn 07 ngày làm việc; Sở Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy xem xét giải trình, hoàn chỉnh kết quả thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 117/KH-UBND về triển khai công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp và thực hiện “Năm dân vận khéo” - 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Kế hoạch 88/KH-UBND về triển khai công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp và thực hiện Năm dân vận khéo 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Kế hoạch 270/KH-UBND về thực hiện công tác dân vận chính quyền trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
- 5 Kế hoạch 197/KH-UBND thực hiện công tác dân vận chính quyền năm 2021 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Quyết định 3826/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn, tỉnh Bình Định