- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 5 Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mới 01 quy trình nội bộ, sửa đổi 03 quy trình nội bộ, bãi bỏ 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid - 19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ
- 8 Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2187/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 19 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Tờ trình số 1652/SLĐTBXH-VP ngày 09/8/2021) và của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quy trình được phê duyệt, thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 19 tháng 08 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Tên thủ tục hành chính | Tổng thời gian giải quyết | Nội dung công việc và trình tự các bước thực hiện | Thời gian chi tiết | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | |
I | Lĩnh vực Việc làm |
|
|
| |||
1 | Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19 2.002398.000.00.00.H50 | 07 ngày làm việc | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | 0,25 | Trung tâm PVHCC | Chuyên viên |
Bước 2 | Xem xét, quyết định việc hỗ trợ | 5,5 ngày | Phòng Giáo dục nghề nghiệp |
| |||
Bước 2a | Xem xét, thẩm định hồ sơ | 5 ngày |
| Chuyên viên | |||
Bước 2b | Trình Lãnh đạo Sở | 0.5 ngày |
| Lãnh đạo phòng | |||
Bước 3 | Lãnh đạo Sở ký Văn bản, chuyển Văn thư phát hành. | 01 ngày | Sở Lao động TB&XH | Lãnh đạo Sở | |||
Bước 4 | Tiếp nhận, hoàn thiện kết quả | 0,25 ngày | Trung tâm PVHCC | Chuyên viên | |||
Bước 5 | Trả kết quả |
| Trung tâm PVHCC | Chuyên viên |
TC: 01 TTHC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG GIỮA CÁC CẤP THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 19 tháng 08 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Tên thủ tục hành chính | Tổng thời gian giải quyết | Nội dung công việc và trình tự các bước thực hiện | Thời gian chi tiết | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | |
I | Lĩnh vực Việc làm |
|
|
| |||
1 | Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19 1.008363.000.00.00.H50 | 05 ngày làm việc kể từ ngày 05 hoặc ngày 20 hàng tháng | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ (Sau khi Trung tâm Dịch vụ Việc làm tổng hợp hồ sơ từ người lao động) | 0,25 ngày | Trung Tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Chuyên viên |
Bước 2 | Thẩm tra, thẩm định hồ sơ và dự thảo văn bản | 01 ngày | Phòng LĐVL- ATLĐ | Chuyên viên | |||
Bước 3 | Ký văn bản trình UBND tỉnh | 0,25 ngày | Sở LĐTBXH | Lãnh đạo Sở | |||
Bước 4 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ lên UBND tỉnh | 0,25 ngày | Trung Tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 5 | UBND tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và chỉ đạo chi trả hỗ trợ | 03 ngày | UBND tỉnh |
| |||
Bước 6 | Tiếp nhận kết quả từ UBND tỉnh | 0,25 ngày | Trung Tâm Phục vụ hành chính công | Chuyên viên | |||
Bước 7 | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
| Trung Tâm Phục vụ hành chính công | Chuyên viên | |||
2 | Hỗ trợ hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 1.008362.000.00.00.H50 | 09 ngày làm việc: - UBND cấp xã: 03 ngày; - Chi cục Thuế: 02 ngày; - UBND cấp huyện: 02 ngày; - Sở LĐ- TB&XH: 01 ngày; UBND tỉnh: 01 ngày | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ UBND xã | Công chức LĐTBXH |
Bước 2 | - Xử lý, xem xét và thẩm định hồ sơ, xác minh về việc tạm ngừng kinh doanh - Niêm yết công khai | 02 ngày | UBND xã | Công chức LĐTBXH | |||
Bước 3 | Ký Báo cáo gửi Chi cục thuế | 0,5 ngày | UBND xã | Lãnh đạo/văn thư | |||
Bước 4 | Chi cục thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định trình UBND huyện | 02 ngày | Chi cục thuế |
| |||
Bước 5 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển phòng Lao động - TB&XH xử lý | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên | |||
Bước 6 | Rà soát, thẩm định trình UBND cấp huyện | 0,75 ngày | Phòng Lao động - TB&XH | Chuyên viên | |||
Bước 7 | Ký văn bản, trình UBND tỉnh phê duyệt | 0,5 ngày | UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện | |||
Bước 8 | Hoàn thiện, chuyển hồ sơ lên cấp tỉnh | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên | |||
Bước 9 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển chuyên môn xử lý | 0,25 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 10 | Xử lý, thẩm định, trình UBND tỉnh | 0,5 ngày | Phòng LĐVL- ATLĐ/Sở Lao động - TB&XH | Chuyên viên | |||
Bước 11 | Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ | 01 ngày | UBND tỉnh |
| |||
Bước 12 | Tiếp nhận kết quả, chuyển hồ sơ về cấp huyện | 0,25 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 13 | Tiếp nhận kết quả, chuyển hồ sơ về cấp xã | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên | |||
Bước 14 | Tiếp nhận kết quả | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã | Công chức | |||
Bước 15 | Trả kết quả |
| Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã | Công chức | |||
II | Lĩnh vực Lao động |
|
|
|
|
| |
3 | Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 2.002399.000.00.00.H50 | 04 ngày làm việc (UBND huyện: 02 ngày làm việc; Sở LĐ-TB&XH: 01 ngày làm việc UBND tỉnh: 01 ngày làm việc) | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển phòng Lao động - TB&XH xử lý | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên |
Bước 2 | Rà soát, thẩm định trình UBND cấp huyện | 0,75 ngày | Phòng Lao động - TB&XH | Chuyên viên | |||
Bước 3 | Ký văn bản, trình UBND tỉnh phê duyệt | 0,5 ngày | UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện | |||
Bước 4 | Tiếp nhận, hoàn thiện kết quả, chuyển hồ sơ lên cấp tỉnh | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên | |||
Bước 5 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển chuyên môn xử lý | 0,25 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 6 | Xử lý, thẩm định, trình UBND tỉnh | 0,5 ngày | Phòng LĐVL- ATLĐ/Sở Lao động - TB&XH | Chuyên viên | |||
Bước 7 | Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ | 01 ngày | UBND tỉnh |
| |||
Bước 8 | Tiếp nhận kết quả, chuyển hồ sơ về cấp huyện | 0,25 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 9 | Tiếp nhận, hoàn thiện kết quả, chuyển UBND cấp huyện | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên | |||
Bước 10 | Trả kết quả |
| Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên | |||
III | Lĩnh vực Tiền lương |
|
|
|
|
| |
4 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 1.008360.000.00.00.H50 | 04 ngày làm việc (UBND huyện: 02 ngày làm việc; Sở LĐ-TB&XH: 01 ngày làm việc UBND tỉnh: 01 ngày làm việc) | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển phòng Lao động - TB&XH xử lý | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên |
Bước 2 | Rà soát, thẩm định trình UBND cấp huyện | 0,75 ngày | Phòng Lao động - TB&XH | Chuyên viên | |||
Bước 3 | Ký văn bản, trình UBND tỉnh phê duyệt | 0,5 ngày | UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện | |||
Bước 4 | Tiếp nhận, hoàn thiện kết quả, chuyển hồ sơ lên cấp tỉnh | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên | |||
Bước 5 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển chuyên môn xử lý | 0,25 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 6 | Xử lý, thẩm định, trình UBND tỉnh | 0,5 ngày | Phòng LĐVL- ATLĐ/Sở Lao động - TB&XH | Chuyên viên | |||
Bước 7 | Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ | 01 ngày | UBND tỉnh |
| |||
Bước 8 | Tiếp nhận kết quả, chuyển hồ sơ về cấp huyện | 0,25 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 9 | Tiếp nhận, hoàn thiện kết quả, chuyển UBND cấp huyện | 0,25 ngày | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên | |||
Bước 10 | Trả kết quả |
| Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên |
TC: 04 TTHC
- 1 Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mới 01 quy trình nội bộ, sửa đổi 03 quy trình nội bộ, bãi bỏ 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid - 19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19