ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2194/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 01 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 193/TTr-SLĐTBXH ngày 19/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 01/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật (Mã số TTHC: BLĐ-TBVXH-KHA-286126)
Một quy trình thực hiện (Mã số quy trình: BLĐ-TBVXH-KHA-286126-01)
Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc.
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu, kết quả | Thời gian | Ghi chú |
Ủy ban nhân dân cấp xã | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thông tin trong hồ sơ; - Chuyển công chức Văn hóa - Xã hội. | - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ cần hướng dẫn để công dân/ tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 ngày |
|
Bước 2 | Xử lý, thẩm định hồ sơ | Công chức Văn hóa Xã hội | - Xác định mức độ khuyết tật; - Lập hồ sơ, biên bản kết luật xác định mức độ khuyết tật. | - Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH . - Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ. - Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH. - Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH . - Dự thảo Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 06 quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019). | 19,5 ngày |
| |
Bước 3 | Ký duyệt | Chủ tịch UBND cấp xã | Giấy chứng nhận khuyết tật. | Niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. | 05 ngày |
| |
Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận Một cửa | Trả kết quả cho công dân. | Giấy chứng nhận khuyết tật. |
|
| |
Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành. |
2. Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mã số TTHC: BLĐ-TBVXH-KHA-286127)
Một quy trình thực hiện (Mã số quy trình: BLĐ-TBVXH-KHA-286127-01)
Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu, kết quả | Thời gian | Ghi chú |
Ủy ban nhân dân cấp xã | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thông tin trong hồ sơ; - Chuyển công chức Văn hóa - Xã hội. | - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ cần hướng dẫn để công dân/ tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 ngày |
|
Bước 2 | Xử lý, thẩm định hồ sơ | Công chức Văn hóa - Xã hội | - Xác định mức độ khuyết tật; - Lập hồ sơ, biên bản kết luật xác định mức độ khuyết tật. | - Đối chiếu, kiểm tra hồ sơ lưu. - Dự thảo Giấy xác nhận khuyết tật (theo Mẫu số 06 quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH). | 4 ngày |
| |
Bước 3 | Ký duyệt | Chủ tịch UBND cấp xã | Giấy chứng nhận khuyết tật. | Giấy xác nhận khuyết tật. | 0,5 ngày |
| |
Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận Một cửa | Trả kết quả cho công dân. | Giấy xác nhận khuyết tật. |
|
| |
Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành. |
- 1 Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính trong các lĩnh vực hộ tịch, đăng ký, quản lý cư trú, bảo hiểm y tế, bảo trợ xã hội và người có công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính trong các lĩnh vực hộ tịch, đăng ký, quản lý cư trú, bảo hiểm y tế, bảo trợ xã hội và người có công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang