BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2195/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2195/QĐ-BCT ngày 25 tháng 06 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG | ||||||
1 | B-BCT-254624-TT | Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP | Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và chương trình khuyến mại theo các hình thức khác | Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Cục Xúc tiến thương mại |
2 | B-BCT-254630-TT | Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và chương trình khuyến mại theo các hình thức khác | Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Cục Xúc tiến thương mại |
3 | B-BCT-254642-TT | Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại ở nước ngoài | Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại nước ngoài | Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại |
|
4 | B-BCT-254662-TT | Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại ở nước ngoài | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài | Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Cục Xúc tiến thương mại |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||||||
1 | B-BCT-254695-TT | Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Sở Công Thương |
2 | B-BCT-254705-TT | Đăng ký sửa đổi/ bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Sở Công Thương |
3 | B-BCT-254707-TT | Thông báo thực hiện khuyến mại | Thông báo hoạt động khuyến mại | Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Sở Công Thương |
4 | B-BCT-254708-TT | Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ/triển lãm thương mại tại Việt Nam | Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Sở Công Thương |
5 | B-BCT-254709-TT | Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Sở Công Thương |
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | |||
1 | Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại | Xúc tiến thương mại | Sở Công Thương |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại đến Cục Xúc tiến thương mại
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét, trả lời xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện đến Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Bộ Công Thương cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ 01 Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
+ 01 Thể lệ chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
+ Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng;
+ 01 Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02: Đăng ký thực hiện khuyến mại.
- Mẫu số 03: Thể lệ chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……, ngày tháng năm 20… |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi:……………………………………………………………………
Tên thương nhân:...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:………………….. Fax: ………………….. Email:................................................
Mã số thuế:.........................................................................................................................
Người liên hệ: …………………..…………………..Điện thoại:............................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:.......................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:.......................................................................................
3. Hình thức khuyến mại:...................................................................................................
4. Thời gian khuyến mại:....................................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại:.............................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có):................................................................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:.........................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):........
8. Tổng giá trị giải thưởng:..................................................................................................
9. Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm)).
Thương nhân cam kết giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Mẫu số 03
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số …… ngày…../... /20...của ……)
1. Tên chương trình khuyến mại:........................................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại:.......................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có)
3. Thời gian khuyến mại:.....................................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:........................................................................................
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác):.....
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):..................
Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng | Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng) | Trị giá giải thưởng | Số giải | Thành tiền (VNĐ) |
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại:
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại
8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
8.2 Thời gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Trường hợp phát hành kèm theo hàng hóa: nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
8.3 Quy định về bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...) phát hành:
8.4 Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng:
- Địa điểm xác định trúng thưởng:
- Cách thức xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...), nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách thức, nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng: ……………………………………………………………………………………
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:
- Địa điểm trao thưởng: ………………………………………………………………………
- Cách thức trao thưởng: ……………………………………………………………………
- Thủ tục trao thưởng: ………………………………………………………………………
- Thời hạn kết thúc trao thưởng: ……………………………………………………………
- Trách nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...)
10. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân): ………………………………………………………………………
11. Các qui định khác (nếu có): ..........................................................................................
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét, trả lời xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do theo quy định của pháp luật.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các khách hàng đã tham gia chương trình trước khi được sửa đổi, bổ sung nội dung.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện đến Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Bộ Công Thương cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06 - Thông báo/Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cv số: ……… | ……, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: …………………………
- Tên thương nhân:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………Fax: ………………………Email:.....................................
- Người liên hệ: ………………………………………………Điện thoại:................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số…… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do điều chỉnh:.................................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác ……)
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
3. Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại nước ngoài
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài đến Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại trả lời xác nhận hoặc không xác nhận bằng văn bản việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại. Trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện đến Cục Xúc tiến thương mại - số 20 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Bộ Công Thương cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ 01 Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo mẫu quy định tại Nghị định này;
+ 01 Bản sao không cần chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 10 - Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 10
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ……, ngày tháng năm 20… |
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ………………………
- Tên thương nhân:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………Fax: ……………………… Email:....................................
- Mã số thuế:.......................................................................................................................
- Người liên hệ: ………………………………………………Điện thoại:................................
- Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ………………… tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):...................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):...................................................................................
- Thời gian:..........................................................................................................................
- Địa điểm............................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):...............................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:..........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):........................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có)................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có):..........
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ ……
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) :...................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):....................................................................................
- Thời gian:...........................................................................................................................
- Địa điểm:............................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):................................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:..........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):........................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có)................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)...........
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ gửi kèm:
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại.
4. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại nước ngoài đến Cục Xúc tiến thương mại. Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải gửi đến Cục Xúc tiến thương mại chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xác nhận hoặc không xác nhận bằng văn bản việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài. Trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện đến Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Bộ Công Thương cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 13 - Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 13
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ……, ngày … tháng … năm 20… |
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ………………………
- Tên thương nhân:..............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax:……………………… Email:.....................................
- Người liên hệ: ……………………………………………… Điện thoại:................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm…… tại ….., (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
Tên hội chợ/triển lãm thương mại:..................................................................................
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):...................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):...................................................................................
- Thời gian:..........................................................................................................................
- Địa điểm:...........................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):...............................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:.........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):.......................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có)................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/ triển lãm thương mại trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại đến Sở Công Thương.
- Sở Công Thương xem xét, trả lời xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện đến Sở Công Thương;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do cơ quan quản lý nhà nước cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ 01 Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
+ 01 Thể lệ chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
+ Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng;
+ 01 Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 02: Đăng ký thực hiện khuyến mại.
- Mẫu số 03: Thể lệ chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ……, ngày tháng năm 20… |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ………………………………………………………
Tên thương nhân:...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax: ………….. Email:......................................................
Mã số thuế:.........................................................................................................................
Người liên hệ:……………………………………………… Điện thoại:..................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:.......................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:......................................................................................
3. Hình thức khuyến mại:...................................................................................................
4. Thời gian khuyến mại:....................................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại:............................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có):................................................................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:........................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):........
8. Tổng giá trị giải thưởng:.................................................................................................
9. Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm)).
Thương nhân cam kết giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Mẫu số 03
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số …… ngày …/.../20... của ……)
1. Tên chương trình khuyến mại:........................................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại:.......................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có)
3. Thời gian khuyến mại:.....................................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:........................................................................................
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác):.....
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):..................
Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng | Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng) | Trị giá giải thưởng (VNĐ) | Số giải | Thành tiền (VNĐ) |
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại:
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại
8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
8.2 Thời gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Trường hợp phát hành kèm theo hàng hóa: nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
8.3 Quy định về bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...) phát hành:
8.4 Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng:
- Địa điểm xác định trúng thưởng:
- Cách thức xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...), nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách thức, nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng:............
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:
- Địa điểm trao thưởng:......................................................................................................
- Cách thức trao thưởng:....................................................................................................
- Thủ tục trao thưởng:........................................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao thưởng:.........................................................................................
- Trách nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...)
10. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân):......................................................
11. Các qui định khác (nếu có):..........................................................................................
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến Sở Công Thương.
- Sở Công Thương xem xét, trả lời xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do theo quy định của pháp luật.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các khách hàng đã tham gia chương trình trước khi được sửa đổi, bổ sung nội dung.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện đến Sở Công Thương;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do cơ quan quản lý nhà nước cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06 - Thông báo/Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cv số: …… | ……, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ………………………
- Tên thương nhân:..............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………Fax:………………………Email:.......................................
- Người liên hệ: ……………………………………………… Điện thoại:................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số…… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do điều chỉnh:.................................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác …..)
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
3. Thông báo hoạt động khuyến mại
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi hồ sơ thông báo hoạt động chương trình khuyến mại tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động khuyến mại của thương nhân.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ thông báo qua đường bưu điện đến các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại;
- Nộp 01 hồ sơ thông báo trực tiếp tại trụ sở các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại;
- Nộp 01 hồ sơ thông báo qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Thông báo thực hiện khuyến mại có chữ ký và dấu đến địa chỉ đã được các Sở Công Thương công bố;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do cơ quan quản lý nhà nước cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Thông báo thực hiện khuyến mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 - Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ……, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ………………………
Tên thương nhân:................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email:......................................
Mã số thuế:...........................................................................................................................
Người liên hệ: ……………………………………………… Điện thoại:...................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:.........................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:........................................................................................
3. Hình thức khuyến mại:.....................................................................................................
4. Thời gian khuyến mại:.....................................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại:..............................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có):..................................................................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:..........................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):..........
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):....
9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:.........................................................
10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại:..............................................................
11. Tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm)).
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
4. Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân trước gửi thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến Sở Công Thương nơi đã thông báo thực hiện khuyến mại.
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại của thương nhân.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ thông báo qua đường bưu điện đến các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại;
- Nộp 01 hồ sơ thông báo trực tiếp tại trụ sở các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại;
- Nộp 01 hồ sơ thông báo qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Thông báo thực hiện khuyến mại có chữ ký và dấu đến địa chỉ đã được các Sở Công Thương công bố;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do cơ quan quản lý nhà nước cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06 - Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cv số: ……… | ……, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: …………………….
- Tên thương nhân:............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
- Điện thoại: …………………….Fax: …………………….Email:.........................................
- Người liên hệ: ……………………. Điện thoại:..................................................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số…… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do điều chỉnh:................................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác ……)
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
5. Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương xem xét xác nhận cho Thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam. Trường hợp không xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện đến Sở Công Thương;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do cơ quan quản lý nhà nước cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ 01 Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo mẫu quy định tại Nghị định này;
+ 01 Bản sao không cần chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 10: Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 10
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ……, ngày tháng năm 20… |
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………….
- Tên thương nhân:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
- Điện thoại: …………………….Fax:…………………….Email:...........................................
- Mã số thuế:.......................................................................................................................
- Người liên hệ: …………………….…………………….Điện thoại:......................................
- Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ……………………. tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):...................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):...................................................................................
- Thời gian:..........................................................................................................................
- Địa điểm............................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):................................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:..........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):.........................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có)................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có):..........
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ ……
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):..................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):..................................................................................
- Thời gian:.........................................................................................................................
- Địa điểm:...........................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):...............................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:.........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):.......................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có)................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)...........
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ gửi kèm:
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại.
6. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam đến Sở Công Thương. Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải gửi đến Sở Công Thương chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại.
- Sở Công Thương xác nhận hoặc không xác nhận bằng văn bản việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài. Trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện đến Sở Công Thương;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do cơ quan quản lý nhà nước cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 13 - Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 13
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ……, ngày … tháng … năm 20… |
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………….
- Tên thương nhân:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………. Fax:……………………. Email:.........................................
- Người liên hệ: …………………….……………………. Điện thoại:....................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm……… tại ……, (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
Tên hội chợ/triển lãm thương mại:.................................................................................
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) :.................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):...................................................................................
- Thời gian:..........................................................................................................................
- Địa điểm:...........................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):...............................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:..........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):........................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có)................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/ triển lãm thương mại trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
- 1 Quyết định 5113/QĐ-BCT về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công thương năm 2018
- 2 Quyết định 4252/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 3 Quyết định 2454/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 4 Quyết định 1821/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng vệ thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 5 Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 6 Quyết định 1229/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 7 Quyết định 473A/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 8 Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 9 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1229/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 2 Quyết định 1821/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng vệ thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 3 Quyết định 473A/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 4 Quyết định 2454/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 5 Quyết định 4252/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 6 Quyết định 5113/QĐ-BCT về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công thương năm 2018