Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2197/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 21 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Công văn số 149/HTKT-CTN ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Cục Hạ tầng kỹ thuật - Bộ Xây dựng về việc tham gia ý kiến bản dự thảo Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 636/TTr-CNH ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định số 1099/TĐ-SXD ngày 19 tháng 10 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:

1. Phạm vi quy hoạch:

a) Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích tự nhiên 5.033,2 km2 với dân số khoảng 1.088 nghìn người (tổng điều tra dân số năm 2009), bao gồm 9 đơn vị hành chính: thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện: Nam Đông, A Lưới, Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang và Phú Lộc.

b) Phạm vi lập quy hoạch: các đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế và khu vực nông thôn có thể kết hợp với cấp nước đô thị thuộc địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Quan điểm quy hoạch:

a) Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh; Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược phát triển nguồn nước và quản lý tổng hợp các lưu vực sông thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.

b) Hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng bảo đảm, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

c) Bảo đảm khai thác sử dụng nguồn nước hợp lý, tiết kiệm.

d) Tạo điều kiện khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và phát triển cấp nước.

3. Phương án quy hoạch sử dụng đất:

a) Đối với cụm đầu mối: Bao gồm các nhà máy cấp nước, trạm bơm cấp I, trạm bơm tăng áp, các chi nhánh cấp nước, khu bảo tàng nước, kho bãi,... trên địa bàn toàn tỉnh, phương án quy hoạch sử dụng đất là thu hồi và giao cấp đất lâu dài cho chủ đầu tư để phục vụ các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước với diện tích dự kiến đến năm 2030 là: 35,32 ha (Bảng cơ cấu sử dụng đất tại Phụ lục I đính kèm).

b) Đối với xây dựng hệ thống các đường ống cấp nước: Với phương án quy hoạch, việc sử dụng diện tích đất để xây dựng hệ thống đường ống chủ yếu nằm trong hành lang kỹ thuật của các tuyến giao thông; chỉ có một số tuyến trong trường hợp đặc biệt là phải thu hồi đất theo quy định.

4. Chỉ tiêu và nhu cầu nước đến năm 2015, 2020, tầm nhìn đến 2030:

a) Chỉ tiêu cấp nước:

- Cấp nước cho sinh hoạt:

+ Thành phố Huế: Tiêu chuẩn cấp nước đến năm 2015 là 165 lít/người.ngày đêm và đến năm 2020 là 180 lít/người.ngày đêm.

+ Đối với Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô (theo quy hoạch đến năm 2015 là đô thị loại 3 và đến năm 2020 phát triển thành đô thị loại 2): Tiêu chuẩn cấp nước đến năm 2015 là 120 lít/người.ngày đêm và đến năm 2020 là 150 lít/người.ngày đêm.

+ Đối với các đô thị loại IV, V và vùng ven đô thị: Tiêu chuẩn cấp nước đến năm 2015 là 100 lít/người.ngày đêm và đến năm 2020 là 120 lít/người. ngày đêm.

+ Đối với vùng dân cư nông thôn: Tiêu chuẩn cấp nước đến năm 2015 là 65 lít/người.ngày đêm và đến năm 2020 là 80 lít/người.ngày đêm.

- Cấp nước cho công nghiệp: Tiêu chuẩn cấp nước cho các khu công nghiệp và cụm công nghiệp tập trung là 20m3/ha.ngày đêm cho 60% diện tích theo quy hoạch.

- Chỉ tiêu dùng nước thương mại và dịch vụ công cộng:

+ Đối với thành phố Huế và Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô: 20% nhu cầu nước sinh hoạt.

+ Đối với các đô thị khác: 15% nhu cầu dùng nước sinh hoạt.

- Chỉ tiêu thất thoát (nước không doanh thu): 15% lượng nước sản xuất.

b) Tổng nhu cầu cấp nước toàn tỉnh:

- Đến năm 2015:            322.595 m3/ngày đêm.

- Đến năm 2020:            476.266 m3/ngày đêm.

- Đến năm 2030:            668.628 m3/ngày đêm.

(Xem Bảng dự báo nhu cầu cấp nuớc cho các giai đoạn theo các đơn vị hành chính của tỉnh tại Phụ Lục 2 kèm theo Quyết định này).

5. Giải pháp quy hoạch nguồn cấp nước (theo các đơn vị hành chính):

a) Đối với các khu vực tập trung dân cư: Được chia thành 9 khu vực cấp nước tập trung theo địa giới hành chính:

- Thành phố Huế:

- Tổng nhu cầu cấp nước:

* Đến năm 2015:            147.857 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020:            173.292 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2030:            239.945 m3/ngày đêm.

- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

* Đến năm 2015: Đóng cửa nhà máy xử lý nước Dã Viên (công suất 12.000 m3/ngày đêm) và nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1 (công suất 40.000 m3/ngày đêm); tiếp tục sử dụng nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 (công suất 82.500 m3/ngày đêm); xây dựng mới nhà máy xử lý nước Quảng Tế 3 có công suất 90.000 m3/ngày đêm. Tổng lượng nước của các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 và nhà máy xử lý nước Quảng Tế 3 cung cấp cho thành phố Huế là 149.000 m3/ngày đêm (trên tổng công suất 172.500 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2020: Nâng công suất nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 từ 90.000 m3/ngày đêm lên 180.000 m3/ngày đêm. Tổng lượng nước của các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 và nhà máy xử lý nước Quảng Tế 3 cung cấp cho thành phố Huế là 173.000 m3/ngày đêm (trên tổng công suất đã được nâng cấp lên 262.500 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2030: Xây dựng lại nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1 có công suất 55.000 m3/ngày đêm. Tổng lượng nước của các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1, 2, 3 cung cấp cho thành phố Huế là 240.000 m3/ngày đêm (trên tổng công suất 317.500 m3/ngày đêm).

- Thị xã Hương Thủy:

+ Tổng nhu cầu cấp nước:

* Đến năm 2015:            26.232 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020:            42.568 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2030:            78.701 m3/ngày đêm.

+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

* Đến năm 2015: Sử dụng 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (xây dựng mới, công suất 20.000 m3/ngày đêm), 1.800 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phú Bài (đã có, công suất 1.800 m3/ngày đêm), còn lại từ nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 (đã có, công suất 82.500 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2020: Sử dụng 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 30.000 m3/ngày đêm), 1.800 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phú Bài (công suất 1.800 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2, 3 (tổng công suất đã được nâng cấp lên 262.500 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2030: Sử dụng 16.500 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 40.000 m3/ngày đêm), 1.800 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phú Bài (công suất 1.800 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1, 2, 3 (tổng công suất 317.500 m3/ngày đêm).

- Huyện A Lưới:

+ Tổng nhu cầu cấp nước:

* Đến năm 2015:            5.237 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020:            15.580 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2030:            22.974 m3/ngày đêm.

+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

* Đến năm 2015: Nâng công suất nhà máy xử lý nước A Lưới từ 2.000 m3/ngày đêm lên 4.000 m3/ngày đêm; cải tạo và nâng công suất một số nhà máy xử lý nước nhỏ (Đông Sơn, Hương Phong, Hồng Hạ, Hương Nguyên, A Roàng, Hồng Trung và Hồng Thuỷ).

* Đến năm 2020: xây dựng mới nhà máy xử lý nước A Đớt công suất 9.000 m3/ngày đêm; tiếp tục nâng công suất một số nhà máy xử lý nước nhỏ (Đông Sơn, Hương Phong, Hồng Hạ và Hồng Trung).

* Đến năm 2030: nâng công suất nhà máy xử lý nước A Lưới từ 4.000 m3/ngày đêm lên 6.000 m3/ngày đêm, nhà máy xử lý nước A Đớt từ 9.000 m3/ngày đêm lên 13.000 m3/ngày đêm; tiếp tục nâng công suất một số nhà máy xử lý nước nhỏ (A Roàng, Hồng Trung và Hồng Thuỷ).

- Huyện Nam Đông:

+ Tổng nhu cầu cấp nước:

* Đến năm 2015:            1.900 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020:            2.916 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2030:            4.874 m3/ngày đêm.

+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

* Đến năm 2015: Sử dụng tiếp tục nhà máy xử lý nước Khe Tre công suất 2.000 m3/ngày đêm; xây dựng mới nhà máy xử lý nước Thượng Long công suất 2.000 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020 hoặc 2030: nâng công suất nhà máy xử lý nước Thượng Long từ 2.000 m3/ngày đêm lên 4.000 m3/ngày đêm tại thời điểm phù hợp (để đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển nhà máy xi măng Nam Đông).

- Huyện Phú Lộc:

+ Tổng nhu cầu cấp nước:

* Đến năm 2015:            62.645 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020:            103.677 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2030:            142.495 m3/ngày đêm.

+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

* Đến năm 2015: Sử dụng 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (xây dựng mới, công suất 20.000 m3/ngày đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (xây dựng mới, công suất 8.000 m3/ngày đêm), 2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Trì (xây dựng mới, công suất 2.000 m3/ngày đêm), 2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bình (xây dựng mới, công suất 2.000 m3/ngày đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Chân Mây (được nâng công suất từ 6.000 m3/ngày đêm lên 8.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ nhà máy xử lý nước Lộc Thủy (xây dựng mới giai đoạn I, công suất 55.000 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2020: Sử dụng 18.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 30.000 m3/ngày đêm), 6.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (đã nâng công suất lên 12.000 m3/ngày đêm), 4.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Trì (đã nâng công suất lên 4.000 m3/ngày đêm), 2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bình (công suất 2.000 m3/ngày đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Chân Mây (công suất 8.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ nhà máy xử lý nước Lộc Thủy (xây dựng mới giai đoạn I, công suất 55.000 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2030: Sử dụng 13.500 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 40.000 m3/ngày đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (đã nâng công suất lên 16.000 m3/ngày đêm), 6.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Trì (đã nâng công suất lên 6.000 m3/ngày đêm), 3.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bình (đã nâng công suất lên 3.000 m3/ngày đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Chân Mây (công suất 8.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ nhà máy xử lý nước Lộc Thủy (xây dựng hoàn chỉnh công suất 110.000 m3/ngày đêm).

* Xây dựng trạm tăng áp Vinh Hiền công suất 250 m3/ngày đêm.

- Huyện Phú Vang:

+ Tổng nhu cầu cấp nước:

* Đến năm 2015:            24.363 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020:            32.876 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2030:            57.189 m3/ngày đêm.

+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

* Đến năm 2015: Sử dụng 4.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (xây dựng mới, công suất 20.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 (đã có, công suất 82.500 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2020: Sử dụng 4.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 30.000 m3/ngày đêm), 6.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (đã nâng công suất lên 12.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2,3 (tổng công suất 262.500 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2030: sử dụng 10.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 40.000 m3/ngày đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (đã nâng công suất lên 16.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1,2,3 (tổng công suất 317.500 m3/ngày đêm).

* Xây dựng các trạm tăng áp: Thuận An (2.000 m3/ngày đêm) và Thanh Hà (250 m3/ngày đêm).

- Huyện Hương Trà:

+ Tổng nhu cầu cấp nước:

* Đến năm 2015:            16.672 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020:            24.407 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2030:            40.506 m3/ngày đêm.

+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

* Đến năm 2015: Sử dụng 15.500 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (đã nâng công suất từ 12.000 m3/ngày đêm lên 32.000 m3/ngày đêm) và 1.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Bình Điền (đã nâng công suất từ 500 m3/ngày đêm lên 1.000 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2020: Sử dụng 5.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất 32.000 m3/ngày đêm) và 2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Bình Điền (đã nâng công suất lên 2.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2, 3 (tổng công suất 262.500 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2030: Sử dụng 2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Bình Điền (công suất 2.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1, 2, 3 (tổng công suất 317.500 m3/ngày đêm).

* Xây dựng trạm tăng áp Hương Vinh (1.500 m3/ngày đêm).

- Huyện Quảng Điền:

+ Tổng nhu cầu cấp nước:

* Đến năm 2015:            7.634 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020:            12.761 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2030:            21.307 m3/ngày đêm.

+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

* Đến năm 2015: sử dụng 5.430 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (đã nâng công suất từ 12.000 m3/ngày đêm lên 32.000 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2020: sử dụng 13.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất 32.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2, 3 (tổng công suất 262.500 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2030: sử dụng 14.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất 32.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1, 2, 3 (tổng công suất 317.500 m3/ngày đêm).

* Xây dựng các trạm tăng áp: Sịa (1.500 m3/ngày đêm) và Quảng An (1.000 m3/ngày đêm).

- Huyện Phong Điền:

+ Tổng nhu cầu cấp nước:

* Đến năm 2015:            22.096 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2020:            39.913 m3/ngày đêm.

* Đến năm 2030:            60.636 m3/ngày đêm.

+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:

* Đến năm 2015: Sử dụng 2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Hòa Bình Chương (đã có, công suất 2.000 m3/ngày đêm), 9.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (đã nâng công suất từ 12.000 m3/ngày đêm lên 32.000 m3/ngày đêm), 3.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Điền Môn (xây dựng mới, công suất 3.000 m3/ngày đêm) và 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phong Điền (xây dựng mới, công suất 3.000 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2020: Sử dụng 2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Hòa Bình Chương (công suất 2.000 m3/ngày đêm), 14.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất 32.000 m3/ngày đêm), 3.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Điền Môn (công suất 3.000 m3/ngày đêm) và 21.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phong Điền (đã nâng công suất lên 21.000 m3/ngày đêm).

* Đến năm 2030: Sử dụng 2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Hòa Bình Chương (công suất 2.000 m3/ngày đêm), 32.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất 32.000 m3/ngày đêm), 3.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Điền Môn (công suất 3.000 m3/ngày đêm) và 21.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phong Điền (đã nâng công suất lên 21.000 m3/ngày đêm).

* Xây dựng các trạm tăng áp: Đồng Lâm (1.000 m3/ngày đêm), Vân Trình (1.000 m3/ngày đêm) và Điền Hải (250 m3/ngày đêm).

b) Đối với các cụm dân cư nhỏ ở vùng bị địa hình chia cắt: Các cụm dân cư nhỏ ở vùng bị địa hình chia cắt khó tiếp cận được với hệ thống cấp nước tập trung, hoặc nếu có thể tiếp cận được thì chi phí để nối mạng, làm hệ thống tăng áp là rất lớn và không kinh tế. Hiện tại, có một số khu vực đã được đầu tư hệ thống cấp nước nông thôn có công suất khoảng từ 50-500 m3/ngày đêm từ chương trình nước sạch nông thôn, và các hệ thống này do địa phương quản lý. Do hạn chế về trình độ chuyên môn, kinh phí, năng lực quản lý vận hành nên các hệ thống cấp nước nông thôn do địa phương quản lý hiện tại đã xuống cấp trầm trọng và không phát huy được hiệu quả, nguồn nước cấp thường xuyên bị gián đoạn và chất lượng không được đảm bảo.

- Phương án cấp nước đối với khu vực có trạm cấp nước nông thôn: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước tỉnh (HUEWACO) sẽ tiếp nhận lại các công trình cấp nước nông thôn, cải tạo và nâng cấp hệ thống để cấp nước ổn định đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước an toàn theo quy định.

- Phương án cấp nước đối với khu vực chưa có hệ thống cấp nước: Tiếp tục sử dụng các nguồn nước giếng khoan, giếng khơi có chất lượng tốt, bể thu nước mưa và các nguồn nước hợp vệ sinh khác đạt các tiêu chuẩn nước dùng cho sinh hoạt. Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước tỉnh (HUEWACO) sẽ lắp đặt các trạm xử lý quy mô nhỏ sử dụng thiết bị lọc áp lực hoặc thiết bị lọc màng và khử trùng bằng thiết bị châm Clo tự động để cung cấp nước sạch dùng cho các nhu cầu thiết yếu như ăn uống.

6. Quy hoạch hệ thống cấp nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:

a) Quy hoạch đầu tư xây dựng các nhà máy cấp nước và các trạm tăng áp qua các giai đoạn:

- Trên cơ sở hệ thống cấp nước hiện trạng, nhu cầu cấp nước của từng khu vực và nguồn nước, xây dựng phương án quy hoạch đầu tư xây dựng (cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới) các nhà máy xử lý nước và các trạm tăng áp giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Danh mục các nhà máy xử lý nước và các trạm tăng áp với công suất dự kiến qua từng giai đoạn được thể hiện tại các Phụ lục 3 và 4 ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Quy hoạch mạng lưới đường ống: Mạng lưới đường ống trên địa bàn toàn tỉnh được phân thành 11 khu vực chính như sau:

- Khu vực Hòa Bình Chương: Đầu tư khoảng 25 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN250 và 50 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 29.300 dân.

- Khu vực Phong Điền: Đầu tư khoảng 30 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN400 và 90 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 37.300 dân.

- Khu vực Tứ Hạ: Đầu tư khoảng 45 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN150-DN300 và 90 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 và 90 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 88.500 dân và khu công nghiệp Tứ Hạ.

- Khu vực thành phố Huế và phụ cận: Đầu tư khoảng 65 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN150-DN1.200 và 120 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN100 để cấp nước an toàn cho khoảng 565.400 dân và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, thương mại, du lịch, công nghiệp trên địa bàn thành phố và vùng phụ cận.

- Khu vực Bình Điền: Đầu tư khoảng 15 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN125-DN200 và 15 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 6.800 dân tại khu vực thị trấn Bình Điền và vùng phụ cận.

- Khu vực Lộc Bổn: Đầu tư khoảng 65 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN150-DN500 và 60 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 93.300 dân và các khu công nghiệp Phú Bài, La Sơn.

- Khu vực Lộc An: Đầu tư khoảng 55 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN 150-DN500 và 60 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 59.600 dân.

- Khu vực Lộc Trì: Đầu tư khoảng 15 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN250 và 20 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 19.100 dân tại thị trấn Phú Lộc và các vùng phụ cận.

- Khu vực Chân Mây: Đầu tư khoảng 116 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN800 và 80 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50 - DN80 đảm bảo cấp nước an toàn cho toàn bộ Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô theo quy hoạch.

- Khu vực Nam Đông: Đầu tư khoảng 35 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN200 và 50 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 14.000 dân trong thị trấn Khe Tre, các vùng phụ cận và nhà máy xi măng Nam Đông.

- Khu vực A Lưới: Đầu tư khoảng 50 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN300 và 90 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho thị trấn A Lưới, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt và các vùng phụ cận.

7. Phân kỳ đầu tư:

Tổng mức đầu tư dự kiến để thực hiện quy hoạch:           4.947,9 tỷ đồng.

Trong đó: - Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2011- 2020: 3.339,7 tỷ đồng.

- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2021- 2030:                            1.608,2 tỷ đồng.

Bảng tính toán khối lượng các hạng mục công trình và khái toán tổng mức đầu tư các giai đoạn được thể hiện ở Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định này.

8. Nguồn vốn: Kinh phí để đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo quy hoạch tương đối lớn; vì vậy, cần phải huy động từ nhiều nguồn vốn bao gồm: vốn ngân sách (Trung ương và địa phương), vốn vay từ các tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài, vốn từ nguồn khấu hao cơ bản, vốn do nhân dân đóng góp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt, giao trách nhiệm:

1. Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, địa phương liên quan thực hiện các công việc sau:

a) Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.

b) Tổ chức việc cắm mốc các hạng mục công trình quan trọng.

c) Triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt; tích cực phối hợp với các đơn vị liên quan huy động các nguồn vốn, lựa chọn các giải pháp xây dựng phù hợp, lập kế hoạch xây dựng chi tiết các khu đầu mối trình UBND tỉnh phê duyệt để có cơ sở quản lý đất đai, xây dựng công trình theo đúng luật định hiện hành của Nhà nước.

d) Xây dựng quy định quản lý quy hoạch, trình Sở Xây dựng thẩm định, UBND tỉnh phê duyệt.

đ) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu hiện trạng và quy hoạch này; đảm bảo tích hợp vào hệ thống GIS của tỉnh.

2. Sở Xây dựng:

a) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện quản lý quy hoạch này theo chức năng nhiệm vụ được giao; thường xuyên rà soát để kịp thời đề xuất UBND tỉnh giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện quy hoạch.

b) Báo cáo tình hình thực hiện cho UBND tỉnh vào tháng 12 hàng năm.

c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Giám đốc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế; Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

BẢNG TÓM TẮT CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CẦN THIẾT ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC NHÀ MÁY, TRẠM TĂNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030

Phụ lục 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Stt

Tên nhà máy, trạm

Công suất hiện tại (m3/ng. đ)

Công suất vào năm 2015 (m3/ng. đ)

Công suất vào năm 2020 (m3/ng. đ)

Công suất vào năm 2030 (m3/ng. đ)

Cơ cấu sử dụng đất (m2)

1

Nhà máy xử lý nước Hòa Bình Chương

2.000

2.000

2.000

4.000

Hiện sử dụng

2

Nhà máy xử lý nước Điền Môn

0

3.000

3.000

3.000

10.000

3

Nhà máy xử lý nước Phong Điền

 

8.000

21.000

21.000

15.000

4

Nhà máy xử lý nước Tứ Hạ

12.000

32.000

32.000

32.000

15.000

5

Nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1

40.000

 

 

55.000

Hiện sử dụng

6

Nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2

82.500

82.500

82.500

82.500

Hiện sử dụng

7

Nhà máy xử lý Quảng Tế 3

 

90.000

180.000

180.000

72.126

 

(Khu xử lý bùn là 14.500 m2)

 

 

 

 

 

8

Nhà máy xử lý nước Dã Viên

12.000

 

 

 

Hiện sử dụng

9

Nhà máy xử lý nước Bình Điền

500

1.000

2.000

2.000

Hiện sử dụng

10

Nhà máy xử lý nước Lộc Bổn

 

20.000

30.000

40.000

11.000

11

Nhà máy xử lý nước Phú Bài

1.800

1.800

1.800

1.800

Hiện sử dụng

12

Nhà máy xử lý nước Lộc An

 

8.000

12.000

16.000

30.000

13

Nhà máy xử lý nước Lộc Trì

 

2.000

4.000

6.000

12.400

14

Nhà máy xử lý nước Lộc Bình

 

2.000

2.000

3.000

10.000

15

Nhà máy xử lý nước Lộc Thủy

 

55.000

110.000

110.000

60.000

16

Nhà máy xử lý nước Chân Mây

6.000

8.000

8.000

8.000

5.000

17

Nhà máy xử lý nước Nam Đông

2.000

2.000

2.000

2.000

Hiện sử dụng

18

Nhà máy xử lý nước Thượng Long

 

2.000

2.000

4.000

10.000

19

Nhà máy xử lý nước A Lưới

2.000

4.000

4.000

6.000

2.000

20

Nhà máy xử lý nước A Đớt

0

0

9.000

13.000

10.000

21

Nhà máy xử lý nước Đông Sơn

180

400

600

600

Hiện sử dụng

22

Nhà máy xử lý nước Hương Phong (huyện A Lưới)

180

500

1.000

1.000

Hiện sử dụng

23

Nhà máy xử lý nước Hồng Hạ

100

600

700

700

Hiện sử dụng

24

Nhà máy xử lý nước Hương Nguyên

120

200

200

200

Hiện sử dụng

25

Nhà máy xử lý nước A Roàng

100

200

200

400

Hiện sử dụng

26

Nhà máy xử lý nước Hồng Trung

170

200

400

600

Hiện sử dụng

27

Nhà máy xử lý nước Hồng Thủy

160

200

200

400

Hiện sử dụng

28

Trạm bơm cấp I + bảo tàng nước

120.000

240.000

320.000

-

25.630

29

Trạm tăng áp Thuận An

 

2.000

4.000

 

10.000

30

Trạm tăng áp Điền Hải

100

250

500

 

5.000

31

Trạm tăng áp Sịa

 

1.500

 

 

10.000

32

Trạm tăng áp Đồng Lâm

500

1.000

2.000

 

10.000

33

Trạm tăng áp Thanh Hà

 

250

 

 

10.000

34

Trạm tăng áp Vinh Hiền

100

250

 

 

5.000

35

Trạm tăng áp Vân Trình

170

1.000

 

 

5.000

36

Trạm tăng áp Quảng An

500

1.000

1.000

 

Hiện sử dụng

37

Trạm tăng áp Hương Vinh

 

1.500

 

 

10.000

 

Tổng diện tích đất sử dụng (m2)

 

 

 

 

353.156

 

DỰ BÁO NHU CẦU CẤP NƯỚC TOÀN TỈNH QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 - 2030

Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị hành chính

NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2015 (m3/ ngày đêm)

Nước sinh hoạt

Nước công nghiệp

Nước thương mại và dịch vụ

Tổng nhu cầu bình quân/ngày (kể cả thất thoát)

Công suất cấp nước lớn nhất/ngày

Huyện A Lưới

1.532

1.800

150

4.097

5.327

Huyện Nam Đông

1.084

120

88

1.520

1.900

Huyện Phú Lộc

18.960

20.332

3.307

50.116

62.645

Thị xã Hương Thủy

6.070

15.880

348

26.232

34.102

Huyện Phú Vang

10.631

5.400

536

19.490

24.363

Huyện Hương Trà

6.766

4.040

95

12.825

16.672

Huyện Phong Điền

5.130

9.740

155

17.676

22.096

Huyện Quảng Điền

2.051

2.820

120

5.872

7.634

Thành phố Huế

75.187

2.800

22.556

118.285

147.857

Tổng cộng toàn tỉnh

127.410

62.932

27.356

256.115

322.595

 

Đơn vị hành chính

NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2020 (m3/ngày đêm)

Nước sinh hoạt

Nước công nghiệp

Nước thương mại và dịch vụ

Tổng nhu cầu bình quân/ngày (kể cả thất thoát)

Công suất cấp nước lớn nhất/ngày

Huyện A Lưới

2.728

1.800

7.399

12.464

15.580

Huyện Nam Đông

1.555

420

125

2.333

2.916

Huyện Phú Lộc

40.179

29.544

8.035

86.397

103.677

Thị xã Hương Thủy

8.760

29.000

552

42.568

55.339

Huyện Phú Vang

14.610

8.500

560

26.301

32.876

Huyện Hương Trà

9.891

7.380

302

19.526

39.913

Huyện Phong Điền

7.714

22.000

221

33.261

39.913

Huyện Quảng Điền

3.069

6.120

382

10.634

12.761

Thành phố Huế

91.209

1.400

27.363

133.301

173.292

Tổng cộng toàn tỉnh

179.714

106.164

44.938

366.785

476.266

 

Đơn vị hành chính

NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2030 (m3/ngày đêm)

Nước sinh hoạt

Nước công nghiệp

Nước thương mại và dịch vụ

Tổng nhu cầu bình quân/ngày (kể cả thất thoát)

Công suất cấp nước lớn nhất/ngày

Huyện A Lưới

4.826

1.850

10.905

18.379

22.974

Huyện Nam Đông

2.814

420

276

3.899

4.874

Huyện Phú Lộc

55.982

41.450

9.439

118.746

142.495

Thị xã Hương Thủy

15.137

38.200

1.149

60.540

78.701

Huyện Phú Vang

27.502

12.100

1.574

45.751

57.189

Huyện Hương Trà

17.136

11.400

628

32.405

40.506

Huyện Phong Điền

15.766

29.200

510

50.530

60.636

Huyện Quảng Điền

5.336

9.320

1.325

17.756

21.307

Thành phố Huế

118.654

-

47.462

184.573

239.945

Tổng cộng toàn tỉnh

263.153

143.940

73.328

532.579

668.628

 

DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 - 2030

Phụ lục 3

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Stt

Các nhà máy xử lý nước

Hiện tại (m3/ng.đ)

Năm 2015 (m3/ng.đ)

Năm 2020 (m3/ng.đ)

Năm 2030 (m3/ng.đ)

1

Nhà máy xử lý nước Hòa Bình Chương

2.000

2.000

2.000

4.000

2

Nhà máy xử lý nước Điền Môn

 

3.000

3.000

3.000

3

Nhà máy xử lý nước Phong Điền

 

8.000

21.000

21.000

4

Nhà máy xử lý nước Tứ Hạ

12.000

32.000

32.000

32.000

5

Nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1

40.000

Đóng cửa

Đóng cửa

55.000

6

Nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2

82.500

82.500

82.500

82.500

7

Nhà máy xử lý Quảng Tế 3

 

90.000

180.000

180.000

8

Nhà máy xử lý nước Dã Viên

12.000

Đóng cửa

Đóng cửa

Đóng cửa

9

Nhà máy xử lý nước Bình Điền

500

1.000

2.000

2.000

10

Nhà máy xử lý nước Lộc Bổn

 

20.000

30.000

40.000

11

Nhà máy xử lý nước Phú Bài

1.800

1.800

1.800

1.800

12

Nhà máy xử lý nước Lộc An

 

8.000

12.000

16.000

13

Nhà máy xử lý nước Lộc Trì

 

2.000

4.000

6.000

14

Nhà máy xử lý nước Lộc Bình

 

2.000

2.000

3.000

15

Nhà máy xử lý nước Lộc Thủy

 

55.000

110.000

110.000

16

Nhà máy xử lý nước Chân Mây

6.000

8.000

8.000

8.000

17

Nhà máy xử lý nước Nam Đông

2.000

2.000

2.000

2.000

18

Nhà máy xử lý nước Thượng Long

 

2.000

2.000

4.000

19

Nhà máy xử lý nước A Lưới

2.000

4.000

4.000

6.000

20

Nhà máy xử lý nước A Đớt

 

 

9.000

13.000

21

Nhà máy xử lý nước Đông Sơn

180

400

600

600

22

Nhà máy xử lý nước Hương Phong

180

500

1.000

1.000

23

Nhà máy xử lý nước Hồng Hạ

100

600

700

700

24

Nhà máy xử lý nước Hương Nguyên

120

200

200

200

25

Nhà máy xử lý nước A Roàng

100

200

200

400

26

Nhà máy xử lý nước Hồng Trung

170

200

400

600

27

Nhà máy xử lý nước Hồng Thủy

160

200

200

400

28

Trạm bơm cấp I Vạn Niên

120.000

240.000

320.000

-

 

Tổng công suất của các nhà máy

161.810

325.600

510.600

593.200

 

DANH MỤC CÁC TRẠM TĂNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 - 2030

Phụ lục 4

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND n gày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Stt

Trạm tăng áp

Hiện tại (m3/ng. đ)

Năm 2015 (m3/ng. đ)

Năm 2020 (m3/ng. đ)

Năm 2030 (m3/ng. đ)

1

Vinh Hiền

100

250

250

250

2

Thuận An

Chưa có

2.000

4.000

4.000

3

Thanh Hà

Chưa có

250

250

250

4

Hương Vinh

Chưa có

1.500

1.500

1.500

5

Sịa

Chưa có

1.500

1.500

1.500

6

Quảng An

500

1.000

1.000

1.000

7

Đồng Lâm

500

1.000

2.000

2.000

8

Vân Trình

170

1.000

1.000

1.000

9

Điền Hải

100

250

500

500

 

Tổng công suất

1.370

8.250

13.000

13.000

 

BẢNG KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN KỲ ĐẦU TƯ 2011-2020 VÀ 2021-2030

Phụ lục 5

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Stt

Tên khoản mục

Đơn vị

Khối lượng

2011-2020 (tỷ đồng)

2021-2030 (tỷ đồng)

Tổng cộng (tỷ đồng)

I

Giá trị Xây lắp

 

Gxl

2.360,34

1.157,20

3.517,54

1

Các nhà máy xử lý nước

m3/ng.đ

345.790,0

1.111,85

951,15

2.062,99

2

Trạm tăng áp

m3/ng.đ

13.000,0

12,89

8,84

21,73

3

Tuyến ống truyền tải

md

564.282,0

945,72

84,00

1.029,72

4

Tuyến ống phân phối

md

925.000,0

166,75

52,90

219,65

5

Hệ thống quản lý SCADA

m3/ng.đ

459.300,0

103,14

50,31

153,45

6

Các hệ thống cấp nước nhỏ lẻ

 

 

20,00

10,00

30,00

II

Chi phí QLDA

 

 

18,27

8,96

27,23

III

Chi phí tư vấn

 

 

38,50

18,88

57,38

IV

Bảo hiểm công trình

 

 

7,08

3,47

10,55

V

Dự phòng phí

 

 

242,42

118,85

361,27

VI

Giải phóng mặt bằng

 

 

51,47

1,50

52,97

VIII

Lãi vay ngân hàng

 

 

606,68

292,14

898,81

IX

Kiểm toán Quyết toán

 

 

14,95

7,20

22,14

 

Tổng mức đầu tư

 

 

3.339,71

1.608,20

4.947,90