ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 03 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ - THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LỢI THẾ BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2006/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 198/TTr-SCT ngày 23 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bổ sung khoản 1, Điều 2, Chương I - Quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận) như sau:
"1. Phạm vi bổ sung:
c) Sản phẩm chế biến từ mủ cây cao su."
Điều 2. Ngoài việc bổ sung khoản 1, Điều 2, Chương I - Quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh, các nội dung khác tại Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 và Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan để xác định mức công nghệ chuẩn T, H, I, O khuyến khích đối với các sản phẩm chế biến từ mủ cây cao su, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2007 về việc ban hành phương pháp đánh giá trình độ công nghệ và mức chuẩn trình độ công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 35/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của Tỉnh tại Quyết định 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết 28 -NQ/TU về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003