ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 23 tháng 6 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Xét đề nghị tại Công văn số 513/GDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2009 của Sở Giáo dục và Đào tạo và Tờ trình số 908/TTr-SNV ngày 08 tháng 6 năm 2009 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1342/2005/QĐ-UB-NV ngày 09 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22 /2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
c) Dự thảo mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của pháp luật;
d) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc sở; cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý của sở theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
c) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quản lý công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của địa phương.
6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của pháp luật.
7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các ngành học, cấp học trong phạm vi quản lý toàn tỉnh; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các cơ sở giáo dục; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
9. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
10. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn.
11. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực giáo dục ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
13. Cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của các tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các trình độ phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở; kiểm tra hoạt động của các tổ chức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của pháp luật; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở trên địa bàn tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
14. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc sở theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
16. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của địa phương hàng năm; phân bổ chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục công lập đối với các đơn vị trực thuộc sở sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục hàng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với sở Tài chính, sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm bao gồm: ngân sách chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, chương trình mục tiêu quốc gia trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ, giao dự toán chi ngân sách giáo dục cho phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về việc thực hiện chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của sở; thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
19. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở; quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đối với các tổ chức trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hoặc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục tư thục theo quy định của pháp luật; thực hiện việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động luân chuyển và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
20. Trong trường hợp cần thiết phục vụ sự nghiệp và phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo được quyết định điều động cán bộ, giáo viên của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao và sử dụng ngân sách được phân bổ theo quy định phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
22. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
23. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở. Báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (và tương đương):
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Tài chính;
- Phòng Khảo thí và đánh giá chất lượng;
- Phòng Quản lý thư viện - thiết bị dạy học và công nghệ thông tin;
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp và thường xuyên;
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
- Các Trường trung học phổ thông.
- Các Trường chuyên biệt (bao gồm trường Chuyên, trường Trẻ em khuyết tật, trường Dân tộc nội trú tỉnh, huyện).
- Các Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh và 11 huyện, thị xã, thành phố.
1. Biên chế hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính tỉnh.
2. Biên chế của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và quy định của pháp luật.
3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao và tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức nhà nước quy định để tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo quy định hiện hành.
Điều 5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ thuộc Sở
1. Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Giám đốc Sở quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của tỉnh.
3. Cấp trưởng và cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Sở do Giám đốc Sở quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của tỉnh. Riêng chức danh Chánh thanh tra Sở thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6. Chế độ làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và Lãnh đạo Sở
1. Sở Giáo dục và Đào tạo làm việc theo chế độ Thủ trưởng, cấp dưới chấp hành tuyệt đối mệnh lệnh cấp trên theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Chế độ làm việc của Lãnh đạo sở thực hiện như sau:
a) Giám đốc chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành toàn diện mọi hoạt động của sở; thực hiện việc phân công trách nhiệm giữa các thành viên trong Lãnh đạo sở.
b) Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp giải quyết công việc thuộc một số lĩnh vực công tác được Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả thực hiện công việc đó.
Phó Giám đốc trực được Giám đốc ủy quyền lãnh đạo, điều hành hoạt động của sở và giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phụ trách của Giám đốc khi Giám đốc đi vắng.
c) Mỗi thành viên Lãnh đạo sở có trách nhiệm báo cáo, thông tin về tình hình thực hiện công tác và xử lý công việc do mình phụ trách cho các thành viên biết trong các kỳ họp Lãnh đạo sở.
1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan cấp trên của Sở Giáo dục và Đào tạo. Sở có trách nhiệm thường xuyên báo cáo, thỉnh thị, tiếp nhận các chủ trương, chính sách, các ý kiến chỉ đạo để tổ chức triển khai thực hiện kịp thời.
b) Giám đốc Sở chịu trách nhiệm báo cáo, đề xuất ý kiến giải quyết các mặt công tác của ngành với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo, chuẩn bị báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cơ quan cấp trên theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Với Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
a) Quan hệ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở, ban ngành tỉnh là mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ theo chức năng, nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo giao;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động bàn bạc, trao đổi, đôn đốc và yêu cầu các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan thực hiện nhiệm vụ phối hợp trong công tác để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Phối hợp cùng nhau giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định những vấn đề chưa thống nhất giữa công tác phối hợp đối với các Sở, ban ngành;
c) Các Sở, ban ngành chức năng khi kiểm tra liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo phải có sự tham gia phối hợp của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
a) Mối quan hệ của Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố là quan hệ phối hợp chỉ đạo chuyên môn trong lĩnh vực chuyên ngành giáo dục và đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo trên phạm vi huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố những chủ trương, chính sách, quy định của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh trên các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, để Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo thực hiện tại địa phương;
d) Khi Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có vấn đề chưa thống nhất, thì Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý.
4. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo.
a) Mối quan hệ của Sở Giáo dục và Đào tạo với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố là quan hệ chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm triển khai, phổ biến kịp thời cho Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố những chủ trương, chính sách, quy định của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh trên các lĩnh vực thuộc ngành giáo dục và Đào tạo để tổ chức thực hiện tại địa phương;
c) Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các lĩnh vực công tác của ngành và chấp hành nghiêm chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
5. Với tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo.
a) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thuộc ngành giáo dục và đào tạo đóng trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo có trách nhiệm đăng ký, báo cáo định kỳ và đột xuất về Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Điều 8. Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 9. Căn cứ vào quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan, Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc, xây dựng quy chế làm việc nội bộ, mối quan hệ với các đơn vị trực thuộc của sở, bố trí cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với trình độ chuyên môn theo chỉ tiêu biên chế được giao để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đã được phân công.
Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan (thông qua sở Nội vụ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phù hợp./.
- 1 Quyết định 1342/2005/QĐ-UB-NV ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 3 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 4 Thông tư liên tịch 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Thanh tra 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Quyết định 1342/2005/QĐ-UB-NV ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 6 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 8 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018