UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2010/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 13 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG, NĂM HỌC 2010 - 2011.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 126/2010/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân khóa VII, kỳ họp lần thứ 18 về việc quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2010 – 2011;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2010 – 2011 như sau:
Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh
Bậc học | Nông thôn (các xã trong tỉnh) | Thành thị (các phường của TP Vĩnh Long và các thị trấn) |
Mầm non | 20 | 40 |
Trung học cơ sở | 20 | 40 |
Trung học phổ thông | 30 | 60 |
- Về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015.
- Về tổ chức thu và sử dụng học phí thực hiện đúng theo hướng dẫn của Trung ương.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện.
Bãi bỏ Quyết định số 2519/2003/QĐ.UB, ngày 07 tháng 8 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thu học phí và thu, chi quỹ xây dựng từ năm học 2003 – 2004 trở đi.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân ban các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 101/2018/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND và 153/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Nghị quyết 126/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2010 – 2011
- 3 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 1 Quyết định 2519/2003/QĐ.UB về thu học phí và thu, chi quỹ xây dựng từ năm học 2003 - 2004 trở đi do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Nghị quyết 101/2018/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND và 153/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành