ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ Ngoại giao về hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ” với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể về trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị trong việc sử dụng, quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
2.1. Trách nhiệm chung và nguyên tắc quản lý:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ là tài sản của Nhà nước Việt Nam. Việc sử dụng, giữ gìn, quản lý phải được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
- Các cá nhân, tổ chức có hành vi sử dụng, quản lý hội chiếu sai quy định thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.2. Quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của mình, cụ thể như sau:
a) Phân công đầu mối quản lý hộ chiếu của cơ quan, đơn vị mình, không để thất lạc, hư hỏng.
b) Lập sổ theo dõi việc giao, nhận hộ chiếu.
c) Giao hộ chiếu cho cán bộ, công chức khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.
d) Chuyển hộ chiếu cho cơ quan, đơn vị mới tiếp nhận khi người được cấp hộ chiếu điều chuyển công tác.
2.3. Trong trường hợp hộ chiếu do cơ quan, đơn vị mình quản lý bị mất, hư hỏng phải thông báo bằng văn bản để Sở Ngoại vụ thông báo lại cho cơ quan cấp hộ chiếu (Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh). Trường hợp bị mất hộ chiếu ở nước ngoài thì báo ngay cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
2.4. Chuyển cho cơ quan cấp hộ chiếu thuộc Bộ Ngoại giao để hủy giá trị hộ chiếu của những người không còn thuộc diện được sử dụng hộ chiếu này, bao gồm cả những người đã nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, bị chết, bị mất tích.
3. Trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu
3.1. Không được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để xuất cảnh với mục đích cá nhân (bao gồm đi du lịch, du học tự túc, giải quyết việc riêng…).
3.2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến công tác ở nước ngoài, phải nộp lại hộ chiếu cho bộ phận quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cơ quan nơi đang công tác, trừ trường hợp có lý do chính đáng do Thủ trưởng cơ quan quản lý hộ chiếu quyết định.
3.3. Trường hợp bị mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải khai báo với bộ phận quản lý hộ chiếu của đơn vị theo quy định.
4. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
4.1. Sở Ngoại vụ là đầu mối thẩm định hồ sơ xin cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
4.2. Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác báo cáo quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu thống nhất.
4.3.Tổng hợp, quản lý chung số lượng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
4.4. Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các cá nhân, cơ quan, đơn vị thực hiện việc sử dụng và quản lý hộ chiếu theo hướng dẫn tại Quyết định này.
4.5. Báo cáo với Ủy ban nhân dân thành phố những vấn đề phát sinh trong sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
5. Chế độ thông tin báo cáo
5.1. Cơ quan, đơn vị quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có trách nhiệm báo cáo về Sở Ngoại vụ số lượng hộ chiếu mà cơ quan, đơn vị mình quản lý rõ ràng, cụ thể, chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng năm.
5.2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân thành phố những vấn đề phát sinh trong sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 11 năm 2013 và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 09 tháng 11 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp và hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 3 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 133/QĐ-UBND-HC năm 2014 về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013 Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính
- 5 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ do tỉnh Long An ban hành
- 6 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 58/2012/QĐ-TTg sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 9 Thông tư 02/2008/TT-BNG về việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 10 Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 11 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND Quy chế quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trong tỉnh Bắc Giang
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 133/QĐ-UBND-HC năm 2014 về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013 Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính
- 5 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ do tỉnh Long An ban hành
- 6 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND Quy chế quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trong tỉnh Bắc Giang