ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2015/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2013/QĐ- UBND NGÀY 22/11/2013 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của HĐND tỉnh về việc Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 105/TTr- SKHĐT ngày 28/01/2015 và Tờ trình số 450/TTr-SKHĐT ngày 23/4/2015; ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 52/BC-STP ngày 17/4/2015 Thẩm định dự thảo Quyết định về việc điều chỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh, với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi Khoản 3, Điều 7 như sau:
“3. Trường hợp lao động do Nhà đầu tư tự tổ chức đào tạo thì Nhà đầu tư phải xây dựng kế hoạch, dự toán, chương trình đào tạo và phương thức tổ chức thực hiện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời gửi Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất (đối với nhà đầu tư vào Khu Kinh tế Dung Quất), Ban Quản lý các Khu Công nghiệp (đối với nhà đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, xác nhận trước khi doanh nghiệp triển khai thực hiện”.
“ Điều 8. Mức hỗ trợ
Mỗi dự án được hỗ trợ bằng chi phí đào tạo thực tế cho lần đào tạo thứ nhất có thời gian đào tạo ít nhất là đủ 5 ngày trở lên nhưng không vượt mức:
a) 500.000 đồng/lao động/khóa đào tạo từ đủ 05 ngày đến dưới 10 ngày;
b) 700.000 đồng/lao động/khóa đào tạo từ đủ 10 ngày đến dưới 01 tháng;
c) 1.000.000 đồng/lao động/khóa đào tạo từ đủ 01 tháng đến dưới 02 tháng;
d) 1.500.000 đồng/lao động/khóa đào tạo từ đủ 02 tháng đến dưới 03 tháng;
đ) 2.000.000 đồng/lao động/khóa đào tạo từ đủ 03 tháng đến 06 tháng”.
3. Sửa đổi Điểm d, Khoản 1, Điều 10 như sau:
“d) Thời gian cấp kinh phí hỗ trợ không quá 02 tháng tính từ khi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ hợp lệ từ nhà đầu tư”.
4. Sửa đổi Khoản 2, Điều 10 như sau:
“2. Thủ tục
Hồ sơ đề nghị cấp kinh phí đào tạo do Nhà đầu tư lập gồm:
a) Bản đề nghị hoàn trả kinh phí hỗ trợ đào tạo lao động của Nhà đầu tư (bản chính);
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký đầu tư (bản sao);
c) Hợp đồng lao động (bản sao có chứng thực);
d) Hợp đồng ký kết với cơ sở đào tạo; Biên bản thanh lý hợp đồng; Giấy chuyển tiền thực hiện hợp đồng đào tạo; Danh sách cụ thể họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân và chữ ký của người lao động được đào tạo (bản sao). Đối với trường hợp Nhà đầu tư tự tổ chức đào tạo, phải có xác nhận của Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội (bản chính); dự toán chi phí đào tạo”.
5. Bổ sung quy định về “cơ quan đầu mối” được nêu tại các Điều 6, 9, 10, 11, 13 như sau: Cơ quan đầu mối gồm: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất (đối với dự án đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất), Ban Quản lý các Khu công nghiệp (đối với dự án đầu tư vào Khu công nghiệp), Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án đầu tư ngoài Khu kinh tế, Khu công nghiệp).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung khác của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung bởi quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 767/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 261/2012/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Luật Đầu tư 2005
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 767/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 261/2012/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018